Giải bài sách hóa lớp 11 bài ạkan năm 2024
LuyenThi123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến) Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội ngày 7/8/2008 Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tập trực tuyến số: 524/GP-BTTTT cấp ngày 24/11/2016 bởi Bộ Thông Tin & Truyền Thông Show
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8:30am-9pm) | Email: [email protected] Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Học Mãi chia sẻ bộ tài liệu các dạng bài tập về Ankan kèm theo phương pháp và lời giải giúp các em học sinh làm quen về các dạng bài cũng như cách giải sao cho hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Bộ tài liệu được chia sẻ hoàn toàn MIỄN PHÍ và được biên soạn dễ hiểu, khoa học. 1. Dạng bài tập phản ứng thế Clo, Brom (phản ứng Clo hóa, Brom hóa)Trong dạng bài này thường gặp nhất liên quan tới phản ứng thế clo, brom là tìm công thức cấu tạo của Akan. VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh và thầy cô tài liệu Giải Hóa 11 Bài 29: Anken, chắc chắn bộ tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh rèn luyện giải bài tập Hóa học 11 một cách đơn giản hơn. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết, bài tập liên quan, giúp củng cố nâng cao kĩ năng, thao tác giải bài tập một cách chính xác nhất. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây. A. Tóm tắt lý thuyết hóa 11 bài 291. Đồng đẳng, đồng phân, danh phápCTTQ dãy đồng đẳng CnH2n (n ≥ 2) Đồng phân cấu tạo: Anken từ C4H8 trở đi có đồng phân cấu tạo mạch cacbon và vị trí nối đôi. Đồng phân hình học: Nếu mỗi C mang liên kết đôi dính với 2 nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có 2 cách phân bố không gian khác nhau là đồng phân cis và trans. Cách đọc tên đồng phân hình học: ghi tiền tố cis- trans- trước tên gọi anken Tên thông thường của một số ít anken lấy tên từ ankan tương ứng, nhưng đổi hậu tố an thành ilen. Tên thay thế: số chỉ vị trí nhánh – Tên nhánh + Tên mạch chính – Số chỉ vị trí liên kết đôi – en 2. Tính chất vật lýỞ điều kiện thường, các anken từ C2 → C4 ở dạng khí, từ C5 trở đi là chất lỏng hoặc rắn Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối Anken nhẹ hơn nước và không tan trong nước 3. Tính chất hóa họcTrong phân tử anken có 1 π kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng
Cộng hiđro : CnH2n + H2 CnH2n + 2 Cộng halogen: CnH2n + X2 → CnH2nX2 Cộng HA: Cộng nước, hiđro halogenua, axit sulfuric đậm đặc,… PTTQ: CnH2n+ HA → CnH2n + 1A (A là X, OSO3H, OH,...) Phản ứng cộng HA vào anken không đối xứng tuân theo Quy tắc Mac – cop –nhi – côp: “ nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn ở nối kép , A ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn”
Quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau (gọi là monome) tạo thành những phân tử rất lớn (gọi là polime). Số lượng mắt xích monome trong phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu là n.
Anken cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O và tỏa nhiều nhiệt. Anken làm mất màu dung dịch KMnO4 (phản ứng được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi) và bị oxi hóa không hoàn toàn thành hợp chất điol. 4. Điều chếTrong phòng TN, etilen được điều chế từ ancol etylic Trong công nghiệp, các anken được điều chế từ ankan 5. Ứng dụngLà nguyên liệu quan trọng cho nhiều quá trình sản xuất hóa học. Nhiều anken được dùng làm chất đầu để tổng hợp các polime có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp B. Giải bài tập Hóa 11 Bài 29Bài 1 trang 132 SGK Hóa 11So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Khác với ankan là phân tử chỉ chứa liên kết σ, phân tử anken có chứa 1 liên kết π kém bền, dễ gẫy, do đó không giống với ankan là cho phản ứng thế là phản ứng đặc trưng, anken cho phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng, Ví dụ: C2H4 + H2 C2H6 C2H4 + Br2 → C2H4Br2 C2H4 + HBr→C2H5Br Ngoài ra anken còn cho phản ứng trùng hợp phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím. Ví dụ: 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH nCH2 = CH2 (CH2 - CH2)n Bài 2 trang 132 SGK Hóa 11Ứng với công thức C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Đáp án B Anken có các loại đồng phân: Đồng phân về mạch C: mạch không phân nhánh mạch nhánh Đồng phân về vị trí liên kết đôi Đồng phân cis - trans Các công thức cấu tạo: \=> có 5 công thức Bài 3 trang 132 SGK Hóa 11Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
Đáp án hướng dẫn giải
Bài 4 trang 132 SGK Hóa 11Trình bày phương pháp hóa học để:
Viết phương trình hoá học của phản ứng đã dùng. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br Br2 (dd nâu đỏ); CH2Br-CH2Br (không màu) CH4 không tác dụng với dung dịch nước brom
Phương trình hóa học CH2=CH-[CH2]3-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-[CH2]3-CH3 Br2(dd nâu đỏ); CH2Br-CHBr-[CH2]3-CH3(không màu) Hexan không tác dụng với dung dịch nước brom Bài 5 trang 132 SGK Hóa 11Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Đáp án B Phương trình hóa học CH2=CH-CH2-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2-CH3 Br2(dd nâu đỏ); CH2Br-CHBr-CH2-CH3 (không màu) Bài 6 trang 132 SGK Hóa 11Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.
Đáp án hướng dẫn giải
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br -CH2Br dd nâu đỏ → không màu CH2 - CH - CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH3 dd nâu đỏ → không màu
Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên chính là khối lượng của hỗn hợp etilen và propilen. Ta có hệ phương trình: ![\left{ \begin{array}{l} {n_{hh}} = x + y = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\ {m_{hh}} = 28x + 42y = 4,90 \end{array} \right. = \left{ \begin{array}{l} x = 0,1mol\ y = 0,05mol \end{array} \right.](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7Bn_%7Bhh%7D%7D%20%3D%20x%20%2B%20y%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B3%2C36%7D%7D%7B%7B22%2C4%7D%7D%20%3D%200%2C15%5C%5C%0A%7Bm_%7Bhh%7D%7D%20%3D%2028x%20%2B%2042y%20%3D%204%2C90%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%20%3D%20%20%3E%20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0Ax%20%3D%200%2C1mol%5C%5C%0Ay%20%3D%200%2C05mol%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.) Vậy phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là: %VC2H4 = nC2H4 = 0,1/0,15.100% = 66,67% %VC3H6 = 100% - 66,67% = 33,33% \>> Mời các bạn tham khảo thêm giải Hóa 11 bài tiếp theo tại: Giải bài tập Hóa 11 bài 30: Ankađien C. Trắc nghiệm Hóa 11 bài 20 AnkenCâu 1: Chất X có công thức CH3 – CH(CH3) – CH = CH2. Tên thay thế của X là
Câu 2: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Câu 3: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Câu 4: Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
Câu 5: Ứng với công thức phân tử C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
Câu 6: Số liên kết σ có trong một phân tử But -1-en là
\>> Ngoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa, sách bài tập. Để củng cố kiến thức, cũng như rèn luyện các thao tác kĩ năng giải bài tâp. VnDoc đã tổng hợp biên soạn, bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11 bài 29 có đáp án tại:
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 Bài 29: Anken. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |