Giải bài 1 sgk hóa lớp 8 trang 65
Giải Hóa 8 Bài 18: Mol với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa. Show A. Lý thuyết hóa học 8 bài 181. MolMol là đại lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N. Ví dụ: Một mol nguyên tử đồng là 1 lượng đồng có chứa N nguyên tử Fe Một mol phân tử nước là 1 lượng nước có chứa N phân tử H2O 2. Khối lượng MolKhái niệm: Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó. Cách tính khối lượng mol: Lấy chỉ số nguyên tử khối, phân tử khối rồi thay đvC bằng gam Ví dụ: Nguyên tử khối của oxi = 16đvC. Khối lượng mol nguyên tử của oxi = 16 gam Vậy 16 gam là khối lượng của 6.1023 phân tử nước. 3. Thể tích mol của chất khíKhái niệm: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau. Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), nghĩa là nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm (hoặc 760mmHg), 1 mol bất kì chất khí nào cũng chiếm thể tích 22,4 lít B. Giải bài tập SGK Hóa 8 trang 65Bài 1 trang 65 SGK HóaEm hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
Hướng dẫn giải bài tập
hay: 1,5 . 6 . 6 . 1023 = 9 . 1023 (nguyên tử Al)
hay: 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023 (phân tử H2)
hay: 0,25 . 6 . 1023 = 1,5 . 1023 (phân tử NaCl)
hay: 0,05 . 6 . 1023 = 0,3 . 1023 (phân tử H2O) Bài 2 trang 65 SGK HóaEm hãy tìm khối lượng của:
Hướng dẫn giải bài tập
MCO2 = 12 + 16 . 2 = 44 g;
MC12H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 11 . 16 = 342 g. Bài 3 trang 65 SGK HóaEm hãy tìm thể tích (ở đktc) của:
Hướng dẫn giải bài tập
2 mol phân tử H2; VH2 = 2 . 22,4 = 44,8 lít 1,5 mol phân tử O2; VO2 = 22,4 . 1,5 = 33,6 lít
VO2 = 22,4 . 0,25 = 5,6 lít 1,25 mol phân tử N2. VN2 = 22,4 . 1,25 = 28 lít Thể tích hỗn hợp: Vhh = 5,6 + 28 = 33,6 lít Bài 4 trang 65 SGK HóaEm hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau: H2O; HCl; Fe2O3; C12H22O11. Hướng dẫn giải bài tập Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho. Khối lượng mol phân tử H2O; MH2O = 18 g Khối lượng mol phân tử HCl: MHCl = 36,5 g Khối lượng mol phân tử Fe2O3; MFe2O3 = 56 . 2 + 16 . 3 = 160 g Khối lượng mol phân tử C12H22O11: MC11H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 11 . 16 = 342 g \>> Mời các bạn tham khảo giải hóa 8 bài tiếp theo tại: Giải Hóa 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất C. Giải SBT hóa 8 bài 18Ngoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa hóa 8 bài 18, để củng cố nâng cao kiến thức bài học cũng như rèn luyện các thao tác kĩ năng làm bài tập. Các bạn học sinh cần bổ sung làm thêm các câu hỏi bài tập sách bài tập. Để hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc đã hướng dẫn các ban học sinh giải các dạng bài tập trong Sách bài tập Hóa 8 bài 18 tại: Giải SBT Hóa 8 bài 18: Mol D. Trắc nghiệm Hóa 8 bài 18Câu 1: Số Avogadro và kí hiệu là
Câu 2: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe
Câu 3: Khối lượng mol chất là
Câu 4: Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là
Câu 5: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O2
Câu 6: Số mol của H2 ở đktc biết V = 5,6 l
Câu 7: Thể tích mol là
Để xem toàn bộ câu hỏi trắc nghiệm cũng như đáp án hướng dẫn giải chi tiết tại:
............................................. Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |