Gạo tẻ tiếng anh là gì

Có lẽ trong cuộc sống của những người xa xứ (hay cụ thể hơn là những du học sinh như vợ chồng tôi) có rất nhiều khó khăn và trở ngại. Theo tôi được biết, ngôn ngữ là rào cản đầu tiên mà chắc hẳn ai cũng gặp phải trong những ngày đầu tiên ở nước ngoài. Bạn giỏi tiếng Anh, bạn sắp sang một nước nói tiếng Anh, có lẽ đó là chuyện bình thường. Nhưng đôi khi những từ tôi học từ sách rất phi thực tế nên đôi khi tôi biết chúng nhưng không sử dụng chúng và sau đó quên chúng đi. Về phần mình, cuộc sống ở nước ngoài đã giúp tôi “tích lũy” được nhiều vốn từ vựng, đặc biệt là nấu ăn. Theo yêu cầu của một số bạn, hôm nay mình xin liệt kê một số loại bột cơ bản thường dùng trong nấu ăn, đặc biệt là các món/bánh của Việt Nam, đồng thời cũng nêu tên tiếng Anh để bạn nào ở nước ngoài có thể tham khảo. chợ để tìm nhé mọi người

Từ vựng tiếng anh về bột

- Bột Gạo (Rice Flour) - Bột Gạo: Đầu tiên là bột gạo. Thông thường nói đến bột gạo thì chúng ta hiểu đó là bột gạo tẻ thông thường nhé mọi người. Nhiều loại bánh của Việt Nam tôi sử dụng bột gạo kết hợp với bột sắn để tạo thành, ví dụ như chả giò, bánh cuốn. - Bột Gạo Nếp (Gạo Nếp) - Glutinous Rice Flour (Đôi khi được gọi là Sweet Rice Flour): Khác với bột gạo thông thường, đây là loại bột gạo nếp. Bột nếp được tinh chế từ gạo tẻ. Loại bột mình mua đóng bịch tên là - Tinh bột khoai mì (Kao flour hay tinh bột khoai mì) - Tinh bột khoai mì. Mặc dù cũng được tinh chế từ củ sắn nhưng quy trình sản xuất bột sắn có thể khác với bột sắn thông thường. - Bột ngô - Corn Starch/ Bột ngô: Loại bột ngô này cũng rất dễ mua, phổ biến ở thị trường phương Tây. Tác dụng của bột bắp cũng khá giống với bột sắn dây, chẳng hạn như làm sệt súp hoặc làm dai thức ăn. Ngoài ra, bột ngô còn được sử dụng rộng rãi trong làm bánh. - Bột khoai tây (potato starch): Bột khoai tây cũng có tính chất khá giống tinh bột khoai mì và bột bắp, tuy nhiên bột khoai tây đắt hơn nhiều nên mình chỉ dùng cho một số việc nhất định như làm nem, chả hay làm bánh. rán thịt. - Breadcrumbs hay Breadcrumbs: Về cơ bản, bột sắn là loại bánh mì được giã/xay để tạo thành một lớp bề mặt giúp khi chiên giòn. Loại bột này thường được dùng để phủ lên lớp bột ngoài cùng trong các món chiên rán hoặc đôi khi còn có tác dụng kết dính. - Bột chiên (Tempura Flour hay Tempura Batter Mix): Đây là loại bột dùng để làm món "tempura" của Nhật - một món chiên gồm hải sản và rau củ. Loại bột này thường được bán sẵn và chỉ khi cho nước vào khuấy đều là có thể nhúng hải sản, rau củ rồi chiên ngập dầu.

Bánh tẻ (literally "rice cakes" in Vietnamese; also called bánh răng bừa) is a variety of small steamed rice cake in Vietnamese cuisine. It is a traditional variety of bánh from the Red River Delta region of northern Vietnam. Bánh tẻ are made of rice flour, wrapped with Lá dong leaves into a long, thin cylindrical shape, and boiled thoroughly.

Bánh tẻ is considered one of the most typical dishes of Hà Tây Province, located near Hanoi, although it may also be found in other parts of the country. The flavors and ingredients of bánh tẻ vary from region to region.

Ingredients[edit]

Bánh tẻ are made of plain (non-glutinous) white rice (called gạo tẻ in Vietnamese), minced pork shoulder, Judas's ear fungus (Auricularia auricula-judae), onion, salt, pepper. Some variants of bánh tẻ include peanuts and chopped shiitake mushrooms.

Making[edit]

Gạo tẻ tiếng anh là gì
Boiled bánh tẻ

In order to make bánh tẻ, rice is first soaked in water until it is soft enough, then it is ground by hand with a grindstone to turn rice into a thick or watery mixture of water and rice powder. This mixture is cooked to a temperature above 50 degrees Celsius (but not to boiling) while it is stirred for 3 hours until it reaches the consistency of thick slurry.

For the filling, pork, onion, and shiitake mushrooms are finely minced and combined.

To compose the dish, a layer of rice paste is layered onto a leaf, followed by a layer of filling, and then another layer of rice paste. The final bánh is then wrapped with the leaves tied with thread or string, forming slender cylinder. The last step involves steaming the bánh tẻ for 20 minutes until fully cooked.

Serving[edit]

Bánh tẻ are served with nước mắm (fish sauce) and sprinkled with black pepper. Unlike some varieties of bánh, which are prepared only seasonally or for particular festivals, bánh tẻ are made all year round.

Translation of "gạo tẻ" into English

ordinary rice is the translation of "gạo tẻ" into English.

gạo tẻ

  • Add translation Add gạo tẻ
  • ordinary riceShow algorithmically generated translations

    Automatic translations of "gạo tẻ" into English

    • Glosbe Translate
    • Google Translate

    Add example Add

    Translations of "gạo tẻ" into English in sentences, translation memory

    Match words

    No examples found, consider adding one please.

    You can try more lenient search to get some results.