Gần công ty ph biotech có những ngân hàng nào năm 2024
Pantogen là một dung dịch có tính chất dinh dưỡng cao, chứa đựng đầy đủ hàm lượng vitamin C, vitamin nhóm B và glucose đáp ứng nhu cầu sinh lý. Show Pantogen được sử dụng bằng cách tiêm truyền vào tĩnh mạch và tỏ ra rất có hiệu quả cho những người cần các vitamin thiết yếu để duy trì chức năng đề kháng bình thường. Thêm vào đó, Pantogen giúp cho cơ thể giảm mệt mỏi, bổ sung dinh dưỡng và nâng cao sức chịu đựng. Đặc tính Vitamin C Là chất cần thiết cho hoạt động bình thường của các loại enzym và làm tăng cường sức bền thành mạch. Vitamin nhóm B Là nhóm vitamin tan trong nước, tác động tới chức năng chuyển hóa, kể cả thúc đẩy tiêu hao năng lượng và bảo vệ hệ thống thần kinh. Glucose Nguồn năng lượng chủ yếu cho các tế bào giúp phát huy hệ thống đề kháng và là nguồn dinh dưỡng tốt nhất cho việc phục hồi sức khoẻ. Đặc điểm Thuốc chỉ có thể được sử dụng tiêm truyền. Nồng độ pH khoảng giữa 4.0 và 6.0, dung dịch màu vàng, trong suốt đựng trong chai thuỷ tỉnh. Áp suất thẩm thấu Thuốc tiêm Pantogen là dung dịch đẳng trương. Dược động họcChuyển hóa Thuốc được chuyển hóa ở gan dưới dạng chất chuyển hóa kết hợp. Bài tiết Thuốc được bài tiết qua nước tiểu. Cách dùng Dịch truyền PantogenCách dùngSử dụng thuốc này bằng đường truyền tĩnh mạch chậm (tốc độ truyền: Khoảng 2 ml/phút). Liều dùngLiều dùng phải theo sự chỉ dẫn của bác sĩ tuỳ theo nhu cầu của bệnh nhân. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều?Ngừng dùng thuốc trong trường hợp sử dụng quá liều. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị. Các triệu chứng quá liều bao gồm: Đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất. Làm gì khi quên 1 liều?Thuốc chỉ sử dụng khi cần và không theo lịch trình, nên trường hợp quên liều gần như không xảy ra. Tác dụng phụKhi sử dụng thuốc Pantogen Injection, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Truyền nhanh có thể làm mất chất điện phân, do đó nên cẩn trọng khi truyền. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Dưới đây liệt kê các tác dụng phụ có thể xảy ra với từng thành phần trong chế phẩm: Glucose Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Thiamin Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm. Sốc quá mẫn chỉ xảy ra khi tiêm, và chỉ tiêm thiamin đơn độc. Nếu dùng phối hợp với các vitamin B khác thi phản ứng không xảy ra. Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng. Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Riboflavin-5-phosphate natri Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Khi dùng liều cao riboflavin, nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm. Pyridoxin Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều đi chứng. Hiếm gặp, ADR <1/1000
Acid ascorbic Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong. Do đó, dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn. Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Nicotinamid Liều nhỏ nicotinamid thường không gây độc. Tuy nhiên, nếu dùng liều cao, như trong trường hợp điều trị pellagra, có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây. Những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc. Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
D-pantothenol Dexpanthenol cũng có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Lưu ýTrước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ địnhThuốc Pantogen Injection chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Thận trọng khi sử dụngDo Pantogen có chứa D-pantothenol, nên nếu có chỉ định dùng succinyl choline thì phải dùng sau khi sử dụng Pantogen 1 giờ. Và nếu có chỉ định dùng neostigmine thì phải dùng sau khi sử dụng Pantogen 12 giờ. Khả năng lái xe và vận hành máy mócKhông. Thời kỳ mang thaiChưa có nghiên cứu có độ tin cậy về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ và dược sĩ khi sử dụng thuốc cho đối tượng này. Thời kỳ cho con búChưa có nghiên cứu có độ tin cậy về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ đang cho con bú. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ và dược sĩ khi sử dụng thuốc cho đối tượng này. Tương tác thuốcGlucose Chưa thấy có. Thiamine Chưa thấy có. Riboflavin-5-phosphate natri Đã gặp một số ca "thiếu riboflavin" ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin. Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột. Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột. Pyridoxin Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benserazid. Liều dùng 200 mpg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbitan trong máu ở một số người bệnh. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin. Acid ascorbic Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột. Tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C. Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid - hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác. Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12. Cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12. Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa - khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C. Nicotinamid Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM - CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis). Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid. Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan. Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính. D-Pantothenol Không dùng dexpanthenol cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác. Tuy không quan trọng về lâm sàng, nhưng tác dụng co đồng tử của các chế phẩm kháng cholinesterase dùng cho mắt (ví dụ: Ecothiophat iodid, isoflurophat) có thể tăng lên do acid pantothenic. Không dùng dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì dexpanthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin. Một số hiếm trường hợp dị ứng, không rõ nguyên nhân đã xảy ra khi sử dụng đồng thời thuốc tiêm dexpanthenol với thuốc kháng sinh, thuốc opiat và barbiturat. |