Em yêu anh tiếng trung quốc viết như thế nào

Cách nói anh yêu em tiếng Trung nghe cực ngọt, bạn đã biết chưa? Trung Quốc là ngôn ngữ thứ 2 thế giới, tức là có lượng người sử dụng nhiều chỉ sau ngôn ngữ quốc tế là tiếng Anh. Vậy nếu bạn chưa biết cách nói anh yêu em tiếng Trung như thế nào thì sẽ thật là thiếu sót đấy. Chúng tôi với mong muốn là cầu nối ngôn ngữ đến độc giả, đồng thời là kênh thông tin đáng tin cậy giúp độc giả trau dồi ngôn ngữ, trong bài viết này chúng tôi sẽ mách bạn những cách nói anh yêu em bằng tiếng Trung cực ngọt, đơn giản nhưng ấn tượng với người nghe. Hãy cùng tham khảo nhé.

Anh yêu em tiếng Trung ngắn gọn

Em yêu anh tiếng trung quốc viết như thế nào

我喜欢你 Wǒ xǐhuān nǐ Anh thích em

我爱你 wǒ ài nǐ Anh yêu em

我想和你在一起 wǒ xiǎng hé nǐ zài yīqǐ Anh muốn sống bên em

我想陪你一生一世 Wǒ xiǎng péi nǐ yīshēng yīshì Anh muốn ở bên em cả đời

我一直陪在你身边 wǒ yīzhí péi zài nǐ shēnbiān Anh luôn ở bên cạnh em

我的心里永远藏着你 Wǒ de xīnlǐ yǒngyuǎn cángzhe nǐ Trong tim của anh mãi mãi ẩn chứa em

你一直在我脑海里 Nǐ yīzhí zài wǒ nǎohǎi lǐ Em luôn ở trong tâm trí anh

Anh yêu em tiếng Trung kiểu văn chương

Em yêu anh tiếng trung quốc viết như thế nào

1. 山有木兮木有枝,心悦君兮君不知 Shān yǒu mù xī mù yǒu zhī, xīn yuè jūn xī jūn bùzhī Trên núi có cây, cây có nhiều cành. Em thích anh như thế, mà anh đâu có hay

2. 玲珑骰子安红豆,入骨相思知不知 Línglóng shǎi zǐ ān hóngdòu, rùgǔ xiàng sī zhī bùzhī Linh long đầu tử an hồng đậu, nhập cốt tương tư tri bất tri Hồng đậu trong văn hóa Trung Quốc còn được gọi là Hạt Tương Tư, mà đầu tử (xúc xắc) đa phần làm bằng xương cốt. Vì vậy ở đây dùng cách nói ví von để bày tỏ nỗi nhớ nhung yêu thương nhập vào xương cốt. Ngụ ý là em yêu anh nhiều anh biết hay không?

3. 死生契阔,与子成说。执子之手,与子偕老 Sǐshēng qiè kuò, yǔ zǐ chéng shuō. Zhí zǐ zhī shǒu, yǔ zi xiélǎo. Chết sống cùng nhau, chắp tay đi tới bạc đầu Đây là một câu chuyện kể về hai tướng quân trong cuộc chiến xưa kia, viễn chinh xa xôi. Sống chết cùng nhau vượt qua gian khổ. Bây giờ câu nói này dùng để ví von các đôi đang yêu nhau, muốn bày tỏ tình cảm sống mãi bên nhau.

4. 愿得一心人,白首不相离 Yuàn dé yīxīn rén, bái shǒu bù xiāng lí Nguyện được người đồng tâm, bạc đầu không ly biệt Ý nghĩa câu này thì quá rõ ràng rồi. Cũng là một cách thề thốt nói tiếng anh yêu em tiếng Trung Quốc cổ mà thôi.

5. 直道相思了无益,未妨惆怅是清狂 Zhídào xiāng sī liǎo wúyì, wèi fáng chóuchàng shì qīng kuáng Biết là tương tư thật vô ích, chẳng hề chi vẫn muốn ôm muộn phiền Câu này biểu đạt ý nghĩa tương tư một người, yêu một người kiểu thầm thương trộm nhớ mang bao sầu muộn. Nhưng muộn phiền đau đáu vẫn muốn ôm lấy. Yêu một người tới cuồng vọng, nhưng vẫn chấp nhận.

6. 幸得识卿桃花面,自此阡陌多暖春 Xìng dé shì qīng táohuā miàn, zì cǐ qiānmò duō nuǎn chūn Vui thay biết được mặt hoa mày liễu, từ đó dọc ngang thêm xuân ấm Ý của câu này là từ khi anh quen em (ví người đẹp như mặt liễu hoa đào) thì từ đó trên đường đời nhìn đâu cũng màu hồng ấm áp. Ngụ ý cũng chỉ là biểu đạt tình yêu với người đối diện mà thôi.

7. 海上月是天上月,眼前人是心上人 Hǎishàng yuè shì tiānshàng yuè, yǎnqián rén shì xīnshàngrén Trăng trên mặt biển là trăng của trời, người trước mặt là người trong tim

8. 晓看天色暮看云,行也思君,坐也思君 Xiǎo kàn tiānsè mù kàn yún, xíng yě sī jūn, zuò yě sī jūn Sáng nhìn trời, chiều ngắm mây, đi cũng nhớ chàng, ngồi cũng nhớ.

9. 春水初生,春林初盛,春风十里,不如你 Chūnshuǐ chūshēng, chūn lín chū shèng, chūnfēng shílǐ, bùrú nǐ. Nước suối đầu nguồn, cây xuân lộc nhú, gió xuân mơn mởn, đều không bằng em.

10. 青青子衿,悠悠我心 Qīngqīng zi jīn, yōuyōu wǒ xīn Xanh xanh tà áo, rung rinh tim anh

Anh yêu em tiếng Trung bằng số

Em yêu anh tiếng trung quốc viết như thế nào

Con số Ý nghĩa 530 Em nhớ anh/anh nhớ em. 530 trong tiếng trung phát âm là wũ sān líng tương tự với wõ xiãng nĩ ( 我想你 ) 9420 9420 trong tiếng trung được phát âm là jiũ sì èr líng, tương tự với jiù shì ài nĩ ( 就是爱你 chính là yêu anh ) 1314 1314 trong tiếng trung được phát âm là yīsān yīsì, tương tự với từ yīshēng yīshì ( 一生一世 ) còn được hiểu là suôt đời trọn kiếp. 930 930 được phát âm là jiũ sān líng tượng tự cách đọc hão xiãng nĩ ( 好想你 ) là nhớ anh/ nhớ em. 9277 9277 có phát âm là jiũ èr qīqī tương tự cách phát âm của từ từ Yêu và Hôn 就爱亲亲 (jiù ài qīn qīn). Ký hiệu được sử dụng khá phổ biến, con số này có nghĩa là thích hôn. 555 555 có cách phát âm là wũwũwũ tương tự với cách đọc của từ 呜呜呜 ( wū wū wū ) có thể hiểu là hu hu hu . Là mật mã bạn có khả năng gởi kèm icon mặt mếu cho người yêu để lột tả xúc cảm của bản thân. 8084 Dùng để gọi người yêu (bạn trai, bạn gái) một cách thân mật, không giống như các con số được nói bên trên, 8084 không có phiên âm tiếng trung giống câu từ nào cả. Con số 8084 có cách viết tương tự với chữ BABY. 9213 9213 phát âm là jiũ èr yī sān, gần giống với Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生). Có nghĩa là yêu em trọn đời 910 910 được đọc là jiũ yī líng, khi đọc lái sẽ gần giống với cách đọc của 就依你 Jiù yī nĩ. Có nghĩa chính là thực sự thích duy nhất mình em. 886 886 đọc là bā bā liù gần giống với phát âm của từ 拜拜啦 (bài bài lā) với ý nghĩa là tạm biệt. 837 837 có cách đọc trong tiếng trung là bā sān qī, na ná cách đọc bié shēngqì của từ 别生气. Có nghĩa là đừng giận 920 920 có cách phát âm jiũ èr líng, tương tự với 就爱你 (Jiù ài nĩ). Có nghĩa là chỉ yêu em 9494 9494 được phát âm là jiũ sì jiũ sì gần giống như cách đọc jiù shì jiù shì của từ 就是就是 . Có nghĩa là đúng vậy 88 88 có cách đọc giống 886 và là bā bā, giống với cách đọc của từ 拜拜 là bài bài. Có nghĩa là tạm biệt 81176 88176 có cách phát âm là bā yīyī qī liù, đọc lái đi một ít sẽ thành zài yī qĩ le ( 在一起了 ) với ý nghĩa bên nhau. 7456 7456 có cách phát âm trong tiếng trung là qī sì wũ liù, tương tự với cách đọc của từ 气死我啦 ( qì sĩ wõ lā ) với ý nghĩa tức quá đi 502 502 trong tiếng trung có thể hiểu là em mang bầu rồi, là một bé trai ! ( 我怀孕了,是个男孩 ! ). Gốc tích của kí hiệu này là vì cách đọc cùng một âm sắc, trong đó 5 = 我 ( tôi ) , 0 = 怀孕了 ( mang bầu rồi ) , 2 = 儿 ( con giai ). 910 (就依你) Jiù yī nĩ Chính là em 2014 (爱你一世) ài nĩ yí shì Yêu mãi em 8013 (伴你一生) nĩ yīshēng Bên em trọn đời 81176 (在一起了) zài yīqĩle Bên nhau 9213 (钟爱一生) Zhōng’ài yīshēng Yêu em trọn đời 9240 (最爱是你) Zuì ài shì nĩ Yêu nhất em 902535 (求你爱我想我) Qiú nĩ ài wõ xiãng wõ Mong yêu và nhớ em.

Những câu tỏ tình tiếng Trung cực hay

1. 我 爱 你 (Wǒ ài nǐ): Anh yêu em 2. 我 喜 欢 你 (Wǒ xǐhuān nǐ): Anh thích em 3. 我 好 喜 欢 你 (Wǒ hǎo xǐhuān nǐ): Anh thích em rất nhiều 4. 我 想 和 你 在 一 起 幸 福(Wǒ xiǎng hé nǐ zài yīqǐ xìngfú): Anh muốn cùng em hạnh phúc 5. 我 想 更 了解 你 (wǒ xiǎng gèng liǎo jiě nǐ): Anh muốn hiểu em hơn. 6. 你 爱 我 吗? (Nǐ ài wǒ ma): Em có yêu anh không? 7. 我 不 小 心 爱 你 (Wǒ bù xiǎoxīn ài nǐ): Anh đã trót yêu em. 8. 我想和你在一起永远 (Wǒ xiǎng hé nǐ zài yīqǐ yǒngyuǎn): Anh muốn ở bên em mãi mãi. 9. 对 我 来说,你很特别 (Duì wǒ lái shuō, nǐ hěn tèbié): Em rất đặc biệt đối với anh. 10. 我 想 保 护 你 (Wǒ xiǎng bǎohù nǐ): Anh muốn che chở cho em. 11. 我 全 心 全 意 爱你. (Wǒ quánxīnquányì ài nǐ.): Anh yêu em từ tận trái tim. 12. 对 我 来 说,你 真 的 很 特 别 (Duì wǒ lái shuō, nǐ zhēn de hěn tèbié): Em thực sự rất đặc biệt với anh. 13. 我 很 愛 你 (wǒ hěn ài nǐ): Anh rất yêu em! 14. 我 好 愛 你 (wǒ hǎo ài nǐ): Anh yêu em nhiều! 15. 我 永 遠 愛 你 (Wǒ yǒngyuǎn ài nǐ): Anh luôn luôn yêu em. 16. 我愿意爱你,照顾你,保护你,一生一世. (Wǒ yuànyì ài nǐ, zhàogù nǐ, bǎohù nǐ, yīshēng yíshì): Anh nguyện yêu em, bảo vệ em, một đời, một kiếp. 17. 我 保 护 世界,你 保 护 我 (Wǒ bǎohù shìjiè, nǐ bǎohù wǒ): Em bảo vệ thế giới, anh bảo vệ em. 18. 你 是 我 生 命 中 最 重 要 的 人. (nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng zuì zhòngyào de rén): Em là người quan trọng nhất trong cuộc đời anh.

Trong bài viết này chúng tôi chia sẻ đến quý bạn đọc những nội dung liên quan đến cách nói anh yêu em tiếng Trung Quốc. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng lên danh sách những câu thả thính bằng tiếng Trung cực ấn tượng, hài hước; anh yêu em tiếng Trung bằng số; anh có yêu em không tiếng Trung… Hi vọng những nội dung chúng tôi chia sẻ hữu ích cho bạn. Trong trường hợp bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tiếng Trung sang nhiều ngôn ngữ khác nhau, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ kịp thời.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Trung của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau

Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ

Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email [email protected] hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.

Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ

Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% 50% giá trị đơn hàng

Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.

Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật Chuyên Nghiệp để được phục vụ một cách tốt nhất

Dịch thuật Chuyên Nghiệp

Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác Hotline: 0947.688.883 0963.918.438 Email: [email protected]


Anh yêu em tiếng Trung Quốc;

Anh yêu em tiếng Hàn;

Tôi yêu bạn tiếng Trung là gì;

Anh yêu em tiếng Trung bằng số;

Em yêu anh tiếng Trung Quốc;

Anh yêu em tiếng Nhật;

Anh có yêu em không tiếng Trung;

Em yêu anh tiếng Hàn

Anh yêu em trong tiếng Trung là gì?

Wo ai ni là cách đọc cụm từ tiếng Trung 我 爱 你 /Wǒ ài nǐ/ có nghĩa tiếng Việt là "anh yêu em" hoặc "em yêu anh", là cách thể hiện tình yêu giữa 2 người.

Tôi yêu em tiếng Trung là gì?

Cụm từ "wǒ ài nǐ" (我爱你) là cách nói đơn giản nhất để nói "Tôi yêu bạn" trong tiếng Trung.

Tiếng anh em yêu anh viết như thế nào?

Em yêu anh / Anh yêu em. I love you.

Wo Shi ai Ni nghĩa là gì?

Trước tiên, đây là tiếng Trung Quốc, wo ai ni có nghĩa là tôi yêu bạn, trong từng trường hợp cụ thể có thể dịch là anh yêu em hoặc em yêu anh. Đại khái từ wo ai ni dùng để thể hiện tình cảm, tình yêu đôi lứa. Nếu bạn là tín đồ của phim ngôn tình, truyện ngôn tình Trung sẽ thường xuyên nghe thấy cụm từ này.