Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì

Ngoài sách giáo trình học tiếng Anh chuyên ngành tại các trường đào tạo ngành may, học viên có thể tham khảo một số đầu sách học tiếng Anh chuyên ngành may sau:

  • English for the fashion industry
  • Oxford English for Careers: Engineering 1: Student's Book
  • The Fashion Dictionary Hardcover
  • Garment and Textile Dictionary: Conway, George

Các ứng dụng học tiếng Anh chuyên ngành may

Một số ứng dụng học anh văn chuyên ngành may mặc hỗ trợ học viên trong quá trình học gồm:

  • Vogue Runway
  • Duolingo
  • Quizlet

Các trang web học tiếng Anh chuyên ngành may

Các trang web học tiếng Anh chuyên ngành may:

  • FIBRE2FASHION: https://www.fibre2fashion.com/news/apparel-news
  • Vogue: https://www.vogue.com/fashion
  • The guardian: https://www.theguardian.com/fashion
  • Business of Fashion: https://www.businessoffashion.com/news/
  • The New York Times: https://www.nytimes.com/international/section/fashion
  • Haper’s Bazaar: https://www.harpersbazaar.com/

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh sử dụng từ vựng chuyên ngành may

  • Come over here and have a look at this dress. (Hãy đến đây và xem qua chiếc váy này.)
  • It looks like it will fit you. (Có vẻ như nó sẽ vừa với bạn.)
  • If you need a different size, please just ask. (Nếu bạn cần cỡ khác, xin vui lòng yêu cầu.)
  • You look very pretty in it. (Bạn mặc nó trông rất đẹp.)
  • It really suits you. (Nó thực sự hợp với bạn.)
  • I want to look my best! (Tôi muốn trông đẹp nhất có thể!)
  • The label says it is 20% off. (Mác ghi được giảm giá 20%.)
  • I would wear a suit to Ha's wedding. (Tôi sẽ mặc một bộ vest đến đám cưới của Hà.)
  • I’m thinking about what outfit I should wear to the wedding ceremony. (Tôi đang suy nghĩ về bộ trang phục mà tôi nên mặc trong lễ cưới.)
  • Try these on to see if they fit you. (Hãy thử những thứ này để xem chúng có phù hợp với bạn không.)
  • I hope that you have many jeans in stock. (Tôi hy vọng rằng bạn có nhiều quần jean trong kho.)
  • Is there anything else I can assist you with? (Tôi có thể giúp gì khác cho bạn không?)
  • It’s next to the shoe department. (Nó nằm bên cạnh khoang bán giày.)
  • The length of the garment varied considerably. (Chiều dài của quần áo thay đổi đáng kể)
  • Miss Lien is the best seamstress in Hanoi! (Cô Liên là thợ may giỏi nhất ở Hà Nội)
  • I want to knit a baby jacket. (Tôi muốn đan một chiếc áo khoác trẻ em)

Bài tập

Bài 1: Chọn từ vựng khớp với mô tả nhất:

1. An animal skin made smooth and flexible by removing the hair and then tanning

  1. silk
  1. raincoat
  1. leather

2. The attire worn in a play or at a fancy dress ball

  1. boot
  1. collar
  1. costume

3. Headdress that protects the head from bad weather; has shaped crown and usually a brim

  1. cloth
  1. hat
  1. belt

4. A garment worn on the upper half of the body

  1. shirt
  1. wool
  1. swimsuit

Bài 2: Dịch nghĩa các từ sau:

  1. wool: __________________________
  2. upcycle: __________________________
  3. tone on tone: __________________________
  4. sourcing: __________________________
  5. sample: __________________________
  6. pattern: __________________________
  7. minimalist: __________________________
  8. slim fit: __________________________

Đáp án

Bài 1:

1. C

2. C

3. B

4. A

Bài 2:

  1. wool: len
  2. upcycle: tái chế thành quần áo từ chất liệu bỏ đi hoặc cũ
  3. tone on tone: phối đồ đồng màu
  4. sourcing: tìm nguồn cung ứng
  5. sample: mẫu thử
  6. pattern: họa tiết
  7. minimalist: tối giản
  8. slim fit: may ôm vừa vặn

Tham khảo thêm:

  • Tiếng Anh chuyên ngành Marketing
  • Tiếng Anh chuyên ngành Y
  • Tiếng Anh chuyên ngành Xây dựng

Tổng kết

Như vậy, bài viết vừa chia sẻ với người học tổng hợp các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành may. Cùng với danh sách từ vựng là tổng hợp các nguồn tài liệu quý giá, giúp người học có thể chủ động tự đào sâu vào kiến thức chuyên ngành này bằng tiếng Anh. Với nguồn tài liệu cô đọng này, tác giả bài viết hy vọng sẽ giúp người học nắm chắc kiến thức và có thể áp dụng trơn tru từ vựng tiếng anh ngành may.

Nhiều người đã không còn phải hỏi thang máy Tiếng Anh là gì nữa vì từ elevator hay lift đã trở lên khá quen thuộc. Tuy nhiên, nhiều newbie trong ngành thang máy vẫn còn bỡ ngỡ khi gặp phải nhiều thuật ngữ trong bản vẽ kỹ thuật và catalog của nhà sản xuất. Danh sách 31 thuật ngữ dưới đây chắc chắn ai trong làm việc liên quan đến thang máy cũng nên biết.

Tiếng Anh Tiếng Việt Diễn giảiHình ảnh minh họaShaft shaftway hoistway well

Hố thang/ Giếng thang

Là khoảng không theo trục thẳng đứng, gồm Pit + Travel + OH, có chiều cao sẽ tính từ đáy hố Pit đến đỉnh hố thang. Kích thước thông thủy mặt cắt ngang hố thang sẽ quyết định loại thang và model thang.

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
Pit

Hố pit/ đáy hố thang

Khoảng cách từ sàn dưới cùng thang máy dừng đến đáy hố thang. Đối với thang máy kéo thì hố pit thường có độ sâu (PD = Pit depth) từ 1300mm – 2750mm, tùy theo tải trọng và tốc độ của thang. Với thang máy gia đình thì pit có thể chỉ cần sâu 50mm – 500mm, tùy theo thang truyền động bằng trục vít hay thủy lực. Phía dưới hố pit thường chứa bộ giảm chấn (đối với thang cáp kéo), hoặc đơn giản là tạo khoảng không cho phần đáy sàn cabin khi thang đi xuống tầng thấp nhất.

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
Machine room

Phòng máy

Đây là nơi đặt máy kéo, tủ điều khiển thang máy… Phòng máy thường có chiều cao ≥ 2000mm, cần phải thoáng mát (thường có cửa sổ và quạt thông gió).

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
Machine roomless (MRL)

Không phòng máy

Nhờ việc thiết kế nhỏ gọn, các thiết bị như máy kéo và tủ điện có thể được lắp gọn gàng trong khoảng OH mà không cần đến phòng máy. Đây là một tiến bộ khoa học vượt bậc trong ngành thang máy, giúp tăng tính linh hoạt trong thiết kế, tiết kiệm diện tích xây dựng, đặc biệt phù hợp với nhà dân bị hạn chế chiều cao.

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
Car

Cabin

Cabin/ Phòng thang/Buồng thang

Là nơi chứa hành khách/hàng hóa được vận chuyển bởi thang máy

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
Car ceiling

Trần cabin

Là trần trang trí nằm dưới nóc cabin (có thể trần trang trí với nóc cabin là một tùy vào từng loại thang hoặc model thang khác nhau)

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
Car wall

Vách cabin

Cabin thang máy thường có 2 vách bên, 1 vách sau và mặt trước gồm 2 đố cửa và cửa cabin. Tuy nhiên, đối với thang tròn và thang bán nguyệt thì mặt trước là cửa cabin còn các mặt khác là vách kính tròn hoặc bán nguyệt tùy theo từng model thang khác nhau.

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
Car door

Cửa cabin

Thang máy thường có 1 cabin và mỗi cabin có 1 cửa (cũng có trường hợp cabin có 2 cửa, có thể hướng 2 cửa đối diện nhau hoặc vuông góc).

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
Car floor

Sàn cabin

Sàn cabin có thể làm bằng gỗ, đá hoặc nhựa tổng hợp PVC giả gỗ, giả đá. Màu sắc của sàn thang máy cũng rất đa dạng, phù hợp với thiết kế nội thất của căn nhà và nhu cầu sử dụng khác nhau.

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
Car top

Car roof

Nóc cabin

Là phía ngoài trên cùng của cabin. Trên nóc cabin thường được lắp thêm thanh bảo vệ xung quanh để đảm bảo an toàn cho kỹ thuật viên khi sửa chữa, bảo trì thang.

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
Landing door

Cửa tầng

Mỗi tầng thang máy dừng thường có một bộ cửa tầng (cũng có trường hợp thang máy có hai cửa tầng, có thể đối diện nhau hoặc vuông góc).

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
Car operation panel (COP)

Bảng điều khiển trong cabin

Thường được gọi tắt là COP. COP gồm 2 phần chính: màn hình hiển thị chiều và số tầng thang di chuyển tới và phần nút bấm số tầng.

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
Landing display and landing call

Bảng hiển thị tầng/ bảng gọi tầng

Đặt ở vị trí ngoài cửa thang máy, ở mỗi sảnh (cũng có trường hợp bảng gọi tầng được đặt ở xa thang, ngay lối vào đối với thang điều khiển nhóm, giúp tiết kiệm thời gian điều phối thang). Tương tự COP, bảng hiển thị tầng nằm ở phía trên và bảng gọi tầng ở phía dưới. Bảng gọi tầng gồm hai nút bấm hình mũi tên: đi lên và đi xuống.

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
Hall door jamb

Khung bao cửa

Có khung bao bản rộng và khung bao bản hẹp. Thông thường khung bao bản rộng đắt hơn.

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
Door sill

Sill cửa

Là phần hợp kim nhôm nhằm dẫn hướng cho cửa tầng và cửa cabin

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
Counterweight

Đối trọng

Dùng để cân bằng tải trọng của thang máy khi thang di chuyển

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
Photocell

Mành cửa/Bộ photocell

Mành cảm biến, gắn vào mép cửa để cảm biến vật cản, tăng tính an toàn cho hành khách sử dụng thang.

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì

Các thông số kỹ thuật thang máy

Speed

Tốc độ

Tốc độ thang máy tải khách thường từ 1m/s (60m/p) trở lên; thang gia đình nhỏ hơn, tốc độ thường nhỏ hơn 1m/s (60m/p) . Thang máy có tốc độ cao nhất thế giới hiện nay là 21m/s, 75.6km/h, 75600m/h, 1260m/p. Capacity

Tải trọng

Là sức tải của thang máy. Tiêu chuẩn phổ biến hiện nay là 75kg = 1 hành khách. Thang máy có tải trọng 320kg thì có thể chứa được từ 4-5 người, tùy theo cân nặng của hành khách. Stop

Điểm dừng

Thông thường thang máy sẽ dừng ở mỗi tầng. Tuy nhiên, có trường hợp thang máy bỏ qua tầng nào đó, nên số tầng và số điểm dừng không phải luôn luôn bằng nhau. Travel (TR)

Hành trình

Chiều cao hành trình di chuyển của thang máy tính từ sàn tầng dưới cùng đến sàn tầng trên cùng (không tính chiều cao OH và chiều sâu Pit). Ví dụ: tòa nhà cao 10 tầng, mỗi tầng 3.3m, tức tòa nhà cao 33m, nhưng hành trình thang máy với 10 điểm dừng/10 tầng sẽ là 29.7m. OH (overhead)

Chiều cao OH

Là khoảng cách từ sàn tầng trên cùng đến đỉnh hố thang. Thông thường khoảng cách OH từ 3700mm – 4500mm, tùy vào tốc độ và chiều cao cabin.

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
AH

Chiều rộng thông thủy hố thang

Chiều rộng thông thủy, tức không tính phần tường xây hoặc khung thép. Với thang máy 320kg thì AH phải ≥1500mm. Các trường hợp phi tiêu chuẩn phải có sự xác nhận trước của nhà sản xuất.

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
BH

Chiều sâu thông thủy hố thang

Với thang máy 320kg thì BH phải ≥1480mm. Các trường hợp phi tiêu chuẩn phải có sự xác nhận trước của nhà sản xuất. AA

Chiều rộng thông thủy cabin

Là khoảng cách giữa hai vách bên của cabin BB

Chiều sâu thông thủy cabin

Là kích thước tính từ đố cửa đến vách sau cabin JJ

Chiều rộng cửa

Là khoảng cách thông thủy giữa 2 khung bao của cửa tầng Đối với thang Shanghai Mitsubishi thì kích thước cửa CO nhỏ nhất là JJ=CO700 và JJ-SO800 HH

Chiều cao cửa cabin

Chiều cao cabin tiêu chuẩn là 2100mm. SO (side opening)

Cửa mở lệch

Còn gọi là cửa lùa. Cửa cabin sẽ mở về một phía. Yêu cầu AH ≥ 1475 mm (tương đương JJ ≥ 700mm).

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì
CO (Central opening)

Cửa mở tim (tâm)

Cửa mở từ giữa về hai bên. Đây là loại cửa được ưa chuộng hơn vì đạt thẩm mỹ và tiện lợi khi dùng. Yêu cầu AH ≥ 1590 mm (tương đương JJ ≥ 700 mm).

Dựng theo chiều mũi tên tiếng anh là gì

Bạn đã biết bao nhiêu thuật ngữ trong số 31 thuật ngữ thang máy Tiếng Anh ở trên? Bạn biết thêm thuật ngữ nào sau khi đọc bài này? Bạn có muốn thêm thuật ngữ nào vào danh sách trên không? Hãy để lại comment phía dưới để Việt Chào có thể phục vụ các bạn tốt nhất nhé.

Bài viết thuộc bản quyền của Công ty Cổ phần Việt Chào – Đại lý ủy quyền duy nhất và lớn nhất của Shanghai Mitsubishi tại Việt Nam.