Định lượng nito tổng bằng phương pháp kjeldahl
Show
Nguyễn Phi 15/ 01/ 2020 Giới thiệu về Grant Instruments Grant Instruments (Cambridge) Ltd, từ “ tiếng chim hót tới việc... [Xem thêm...]
Nguyễn Phi 31/ 07/ 2018 Trong quá trình hội nhập và phát triển, sự phát triển của một Quốc gia gắn liền với sự tiến bộ - phát triển của khoa học – công nghệ và giáo dục. ... [Xem thêm...]
Nguyễn Phi 08/ 06/ 2018 Phương pháp thực nghiệm tối ưu cho phép xác định hàm lượng Nitơ (Nitrogen) hiệu quả có trong mẫu chất bằng hệ thống chưng cất đạm J.P Selecta theo phương pháp Kendan (Kjeldahl) - Hệ thống... [Xem thêm...]
Nguyễn Phi 31/ 05/ 2018 Bom nhiệt lượng (Bomb Calorimeter) Nếu bạn đã từng tự hỏi làm thế nào để... [Xem thêm...]
Nguyễn Phi 23/ 05/ 2018 Vừa qua trong hệ thống phân phối của hãng JP SELECTA S.A.- Tây Ban Nha, Công ty An Hòa được ghi nhận trở thành một thành viên tích cực, đối tác chiến lược của... [Xem thêm...]
Nguyễn Phi 11/ 05/ 2018 THÔNG ĐIỆP Kính thưa: Quý đối tác - Khách hàng Công ty TNHH Đầu tư Phát triển Thương mại... [Xem thêm...]
Nguyễn Phi 05/ 05/ 2018 TAISITELAB ( Taisite Lab Sciences Inc, có trụ sở tại 228 Park Ave S45956 ... [Xem thêm...]
Nguyễn Phi 05/ 05/ 2018 Vừa qua, công ty An Hòa đã chuyển giao thành công hệ thống bom nhiệt lượng CT5000, phục vụ cho công tác đánh giá, kiểm tra chất lượng than. Từ đó nâng cao nâng cao... [Xem thêm...]
BÁO CÁO BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 3: ĐỊNH LƯỢNG NITƠ TỔNGBẰNG PHƯƠNG PHÁPKJELDAHL1.Mục tiêu bài thí nghiệm:-Hiểu rõ cách phân biệt các chỉ tiêu nitơ trong thực phẩm thông qua đó xác địnhcác phương pháp phân tích các chỉ tiêu đó.Biết được phương pháp và cách tiến hành phương pháp Kjeldahl.Ứng dụng phương pháp Kjeldahl vào việc định lượng nitơ tổng từ đó xác địnhhàm lượng protein tổng trong thực phẩm.Biết được các phản ứng xảy ra và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thựcnghiệm.2.Nguyên tắc:-Khi đốt nóng thực phẩm cần phân tích với H2SO4 đậm đặc (quá trình này đượcgọi là vô cơ hóa mẫu), các chất hữu cơ bị oxi hóa. Carbon và hydro tham gia tạothành CO2 và H2O. Còn nitơ sau khi được giải phóng ra dưới dạng NH 3 sẽ kết hợpvới H2SO4 tạo thành (NH4)2SO4 tan trong dung dịch. Đuổi NH3 khỏi dung dịch bằngNaOH đậm đặc, nhiệt độ cao, đồng thời chưng cất và thu NH 3 bằng hệ thống ốngsinh hàn. Ở đầu ra của ống sinh hàn, chúng ta lắp đặt một bình chứa lượng dưH2SO4 0.1N đã biết trước thể tích; NH 3 ngưng tụ sẽ tác dụng với H 2SO4 tạo thành(NH4)2SO4. Định lượng H2SO4 0.1N dư bằng dung dịch NaOH 0.1N chuẩn, qua đóta tính được lượng nitơ có trong mẫu nguyên liệu cần phân tích.3.Sơ đồ trình tự tiến hành thí nghiệm:3.1.Sơ đồ khối các quá trình thí nghiệm:Cho vào ống Kjeldahl 2 ml nước mắm và lắp vào thiết bị vô cơ hóa mẫuBổ sung từ từ 15 ml dd H2SO4 đậm đặc vào ống KjeldehlThêm 10ml HClO4 làm xúc tácĐun khoảng 2h đến khi dung trong dịch bình trong suốtChuyển dd mẫu vào bình định mức 100ml và định mức vừa đủ 100mlLấy 10ml dd sau pha loãng cho vào bình cầuLắp ráp bộ thiết bị và bổ sung 15ml H2SO4 vào erlenBổ sung vào bình cầu lượng NaOH đậm đặc dư(khoảng 7-10ml)Đun và cất đạm đến khi NH3 giải phóng hoàn toànCho 3 giọt phenolphtalein vào bìnhĐịnh phân dung dịch H2SO4 dư bằng dd NaOH 0.1NTính toán hàm lượng (%) Nitơ có trong mẫu3.2.Giải thích mục đích, các công đoạn chính các thông số thí nghiệm:--Việc bổ sung từ từ 15 ml dd H2SO4 đậm đặc vào ống Kjeldehl để vô cơ hóa mẫuđể tránh hiện tượng háo nước nhanh làm bắn nước tung tóe. Ta dùng H 2SO4 đậmđặc vì H2SO4 đậm đặc là một chất oxi hóa mạnh không bay hơi ở nhiệt độ phòngmà chỉ bay hơi ở nhiệt độ 450 0C – 5000C nên hạn chế việc nhiễm độc và tránhthất thoát. Ngoài ra H2SO4 là một nguyên liệu dễ kiếm và giá thành không quámắc.Ta bổ sung HClO4 để làm tăng nhiệt độ sôi của hỗn hợp giúp quá trình xảy ranhanh hơn.Khi ta nhìn thấy bình trong suốt chứng tỏ sản phẩm đã vô cơ hóa hoàn toàn tạora muối tan (NH4)2SO4 . Vì đây là quá trình phân tích và cũng như tiết kiệm hóachất nên ta chỉ pha dung dịch mẫu với nước và lấy một lượng nhỏ để phân tích.Sau đó ta thêm NaOH đậm đặc và đun nóng để đuổi NH 3 trong muối (NH4)2SO4 rangoài.Ta định phân dung dịch bằng NaOH 0.1N. Trước đó dung dịch có bổ sung vài giọtphenolphlatein để biết điểm dùng định phân. Khi dung dịch vừa chuyển màusang hồng nhạt thi quá trình này hoàn tất.-4.Kết quảSTT12a1515b10.610.1V122V100100v1010K11N3.083.43-Hàm lượng (%) nitơ có trong mẫu:-Trong đó :• N-hàm lượng Nitơ tính bằng phần trăm khối lượng.• a-Số ml dung dịch chuẩn H2SO4 0.1 N đem hấp thụ NH3.• B-số ml dung dịch NaOH 0.1 N đem đi chuẩn độ.• V1-thể tích mẫu đem vô cơ hóa.• V-tổng thể tích định mức dung dịch vô cơ hóa (100 ml).• v-thể tích dung dịch vô cơ hóa dùng chưng cất (10ml).• 0.0014- lượng nitơ (gam) ứng với 1 ml dung dịch H2SO4 0.1N.• K- hệ số hiệu chỉnh nồng đọ NaOH 0.1N (hệ số chuẩn độ được xem bằng 1nếu chúng ta dùng ống chuẩn).Kết luận:• Hàm lượng Nitơ trung bình tính bằng phần trăm khối lượng-Ntb = %Vậy độ đạm tính được trong 1 lít nước mắm là 32.555.Bàn luận--Kết quả thí nghiệm thu được nhỏ hơn số liệu mà sản phẩm cung cấp.Đánh giá kết quả: chấp nhận được nếu có do kết quả bị ảnh hưởng bởi nhiềuyếu tố khách quan.Nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm:• Do phương pháp đo: phương pháp Kjeldahl có mức độ sai số nhất định.• Do dụng cụ đo: mỗi dụng cụ đo có một độ mức đó sai số khác nhau, nếusai số của thiết bị lớn kết quả bị ảnh hưởng nhiều.• Do cách tiến hành đo: các thao tác tiến hành do người thực hiện nên quátrình đong vẫn chưa đạt đến độ chính sác cao, các thao tác sẽ bị hạn chếnhất địnhCác phương phấp giảm thiểu sai số :Sử dụng các phương pháp khác có độ chính xác cao hơn.Sử dụng các dụng cụ đong đo chính xác hơn nếu có kinh phí có thể đầu tưcác loại máy tự động giúp con người giảm thao tác trực tiếp vào thínghiệm• Nâng cao tay nghề của người thực hiện bằng việc luyện tập nhiều lần.Mở rộng vấn đề: thực tế phương pháp Kjeldahl đo lượng nitơ tổng khá chínhxác được áp dụng nhiều trong các phòng thí nghiệm.v.v. Một phương pháp kháccũng được áp dụng nhiều trong việc xác định nitơ tổng là phương pháp dumas,phương pháp biuret, phương pháp lowly. Chúng ta cùng so sánh điểm giống vàkhác nhau giữa các phương pháp:••-GIỐNG NHAU (KJELDAHL và DUMAS)Đối tượng định lượngNitơ tổngÁp dụngHầu hết các loại sản phẩmKHÁC NHAUKJELDAHLDUMASHóa chất sử dụngĐộc hạiKhông độc hạiThời gian phân tíchDài (hơn 2 tiếng)Ngắn (khoảng 30 phút)Chi phíRẻĐắtGIỐNG NHAU (BIURET và LOWLY)Hàm mục tiêuProtein hòa tanÁp dụngHạn chếKHÁC NHAUBIURETLOWLYHóa chất sử dụngĐộc hạiÍt độc hạiĐộ chọn lọcCaoThấp
Nguyên lý phương pháp chưng cất đạm Kjeldahl
Thao tác phân tích đạm KjeldahlHóa chất cần dùng: H2SO4, CuSO4, K2SO4, NaoH 40%, Chất chỉ thị màu, Ống chuẩn NaOH 0.1N, Ống chuẩn H2SO4 0.1N, Cách pha hóa chất:
Hướng dẫn thao tác:a. Giai đoạn Phân hủy
b. Giai đoạn chưng cất
c. Chuẩn độ
d.Tính toán( Phương pháp tính Nitơ toàn phần)
|