Điểm tốt nghiệp thpt 2023 là bao nhiêu

Cũng trong sáng 18/7, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chính thức công bố phổ điểm các môn kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

I. Môn Toán

a. Phổ điểm

Điểm tốt nghiệp thpt 2023 là bao nhiêu

b. Bảng tần số

Điểm

0.0

0.2

0.4

0.6

0.8

1.0

1.2

1.4

1.6

1.8

2.0

Số lượng

2

1

2

4

32

82

248

539

1,055

1,928

3,084

Điểm

2.2

2.4

2.6

2.8

3.0

3.2

3.4

3.6

3.8

4.0

4.2

Số lượng

4,498

6,266

8,310

10,049

11,499

13,224

14,581

15,839

17,023

18,705

20,121

Điểm

4.4

4.6

4.8

5.0

5.2

5.4

5.6

5.8

6.0

6.2

6.4

Số lượng

21,768

23,146

25,087

26,667

28,490

30,648

32,351

34,652

37,100

39,299

41,586

Điểm

6.6

6.8

7.0

7.2

7.4

7.6

7.8

8.0

8.2

8.4

8.6

Số lượng

44,705

47,231

51,245

54,069

56,130

56,640

53,308

47,380

37,744

27,537

18,534

Điểm

8.8

9.0

9.2

9.4

9.6

9.8

10.0

Số lượng

10,923

5,850

2,672

1,080

337

89

12

c. Một số chỉ số thống kê cơ bản

Tổng số thí sinh

1,003,372

Điểm trung bình

6.25

Trung vị

6.6

Số thí sinh đạt điểm <=1

123

0.012 %

Số thí sinh đạt điểm dưới trung bình (<5)

217,093

21.636 %

Mốc điểm trung bình có nhiều thí sinh đạt được nhất

7.6

Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh của cả nước năm 2023 cho thấy: Có 876,102 thí sinh tham gia thi bài thi Tiếng Anh, trong đó điểm trung bình là 5.45 điểm, điểm trung vị là 5.2 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 4.2 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 192 (chiếm tỷ lệ 0.022%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 392,784 (chiếm tỷ lệ 44.83%).

Kết quả phân tích phổ điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT với môn Tiếng Anh cho thấy: Năm 2023, có 876.102 thí sinh tham gia thi bài thi Tiếng Anh, trong đó điểm trung bình là 5,45 điểm, điểm trung vị là 5,2 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 4,2 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 192 (chiếm tỷ lệ 0,022%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 392.784 (chiếm tỷ lệ 44,83%).

- Tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp ĐKDT để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10

- Có điểm xét tuyển tốt nghiệp từ 5,0 (năm) điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT.

Tóm lại, thí sinh đậu tốt nghiệp khi có điểm xét tuyển tốt nghiệp từ 5,0 điểm trở lên.

Đồng thời mỗi môn cần đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 thì sẽ đậu tốt nghiệp.

Điểm tốt nghiệp thpt 2023 là bao nhiêu

Thi bao nhiêu điểm thì đậu tốt nghiệp THPT 2023? Mỗi môn cần bao nhiêu điểm để đỗ tốt nghiệp 2023? (Hình từ Internet)

Điểm xét tuyển tốt nghiệp THPT năm 2023 được tính như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 41 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Điểm xét tốt nghiệp THPT
1. Điểm xét tốt nghiệp THPT (ĐXTN): Gồm điểm các bài thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Quy chế này, điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) và điểm trung bình cả năm lớp 12; điểm của từng bài thi được quy về thang điểm 10 để tính ĐXTN.
a) ĐXTN đối với học sinh giáo dục THPT được tính theo công thức sau:
Điểm tốt nghiệp thpt 2023 là bao nhiêu
b) ĐXTN đối với học viên GDTX được tính theo công thức sau:
Điểm tốt nghiệp thpt 2023 là bao nhiêu
2. ĐXTN được lấy đến hai chữ số thập phân, do phần mềm máy tính tự động thực hiện.

Theo đó, điểm xét tốt nghiệp THPT, gồm các bài thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT bao gồm 04 bài thi:

- Gồm 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 01 bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn;

- Thí sinh GDTX phải dự thi 03 bài thi, gồm 02 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn và 01 bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn, có thể ĐKDT thêm bài thi Ngoại ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh;

Điểm xét tuyển tốt nghiệp được tính theo công thức theo quy định trên.

Lưu ý: ĐXTN được lấy đến hai chữ số thập phân, do phần mềm máy tính tự động thực hiện.

Điểm ưu tiên của thí sinh thi THPT 2023 được quy đổi như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 18, khoản 19 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT) quy định các đối tượng được cộng điểm ưu tiên và cách quy đổi như sau:

Diện

Đối tượng

Điểm cộng

Diện 1

Thí sinh bình thường

không cộng

Diện 2

- Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 % (đối với GDTX);

- Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động; con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động;

- Người dân tộc thiểu số;

- Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg năm 1998, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2 phần 3 thời gian học cấp THPT;

- Người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hóa học;

- Có tuổi đời từ 35 trở lên, tính đến ngày thi (đối với thí sinh GDTX).

Cộng 0,25 điểm

Diện 3

- Người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg năm 1998; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương;

- Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX);

- Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Bao nhiêu điểm thì đậu tốt nghiệp THPT 2023?

Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp ĐKDT để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có ĐXTN từ 5,0 (năm) điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT.

Tốt nghiệp cấp 3 cần bao nhiêu điểm?

Bao nhiêu điểm thì đậu tốt nghiệp THPT 2021? Tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp để xét tốt nghiệp đều đạt trên 1.0 điểm theo thang điểm 10. Có điểm xét tốt nghiệp từ 5.0 điểm trở lên. Có đủ bài thi và không bị kỷ luật hủy kết quả thi.

Điểm liệt thi tốt nghiệp THPT 2023 là bao nhiêu?

Như vậy, chỉ cần 1 môn trong tổ hợp khoa học tự nhiên (hoặc khoa học xã hội) bị điểm từ 1 trở xuống (<=1) hoặc 1 trong 3 môn bắt buộc (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) bị điểm từ 1 trở xuống (<=1) thì bị tính là điểm liệt và thí sinh không đủ điều kiện xét tốt nghiệp THPT năm nay (trượt tốt nghiệp).

Điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 trung bình bao nhiêu?

Phổ điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Sinh học Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học của cả nước năm 2023 cho thấy: Có 324,625 thí sinh tham gia thi bài thi Sinh học, trong đó điểm trung bình là 6.39 điểm, điểm trung vị là 6.5 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 6.5 điểm.