Đề thi hóa học học kì 2 lớp 8 năm 2024
Câu 6. Nêu phương pháp nhận biết các chất khí sau: Khí nitơ, hiđro, oxi, cacbon đioxit, và khí metan (CH4). Viết PTHH nếu có? Show Câu 7. Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
Đáp án đề thi cuối kì 2 Hóa 8
Câu 2 (2đ) Dùng dung dịch nước vôi trong nhận ra khí CO2 Phương trình hóa học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Dùng tàn đóm đỏ nhận ra khí O2 Phương trình hóa học: C + O2 CO2 Ba khí còn lại dẫn qua bột CuO nung nóng, khí làm đổi màu CuO thành đỏ gạch là khí H2 Phương trình hóa học: CuO + H2O Cu + H2O Hai khí còn lại đem đốt, khí cháy được là CH4, còn lại là Nitơ Phương trình hóa học: CH4 +2O2 CO2 + 2H2O 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 7 (3đ) Đổi 400 ml = 0,4l Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2 (1) nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol) Theo Phương trình hóa học (1) nHCl = 3nAl = 3. 0,2 = 0,6 (mol) CM dd HCl = 0,6/0,4 = 1,5M Theo PTHH (1) nH2 = 3/2nAl = 3/2.0,2 = 0,3 (mol) nCuO = 32/80 = 0,4 (mol) Phương trình hóa học: CuO + H2 Cu+H2O Trước phản ứng: 0,4 0,3 (mol) Khi phản ứng: 0,3 0,3 0,3 (mol) Sau phản ứng: 0,1 0 0,3 (mol) →mCuO dư = 0,1. 80 = 8(g) mCu = 0,3. 64 = 19,2(g) Trong m có 8 g CuO dư và 19,2g Cu %CuO = 8/27,2.100% = 29,4%; %Cu = 70,6% (Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Đề thi học kì 2 môn Hóa học 8 – Đề 2Đề thi học kì 2 môn Hóa học 8
Câu 1: Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
Câu 2: Tên gọi của NaOH:
Câu 3: Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?
Câu 4: Bazơ không tan trong nước là:
Câu 5: Công thức của bạc clorua là:
Câu 6: Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4
Câu 7: Chất không tồn tại là:
Câu 8: Chọn câu đúng:
Câu 9: Chọn câu sai:
Câu 10: Tên gọi của H2SO3
Câu 11: Xăng có thể hòa tan
Câu 12: Dung dịch chưa bão hòa là
Câu 13: Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
Câu 14: Chất tan tồn tại ở dạng
Câu 15: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì
II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1 (3 điểm): Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước. Câu 2 (2 điểm): Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa. (Cho KLNT: H=1, O=16) Đáp án đề thi học kì 2 Hóa 8
II. TỰ LUẬN: (5 điểm) CâuNội dung cần đạtĐiểm Câu 1 (3 điểm): Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước. 0,50,50,50,50,50,50 Câu 2 (2 điểm): Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa. (Cho KLNT: H=1, O=16) 0,51,0,5 Đáp án đề thi học kì 2 Hóa 8 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn có thể tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Hóa học 8. Bạn đang xem: Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022 – 2023: Hãy chuẩn bị tư duy và ôn tập kiến thức thật tốt để vượt qua kì thi cuối kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm học 2022 – 2023. Bạn sẽ tìm thấy những bài thi cuối kì 2 môn Hóa học lớp 8 tại đây, bao gồm 8 đề thi chi tiết với đáp án cùng ma trận đề thi. Đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích để bạn ôn tập và kiểm tra năng lực của mình. Đừng quên tham gia ôn tập và luyện tập thật nhiều để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi cuối kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022 – 2023. Chúc bạn thành công! |