Đề bài - câu 3 phần bài tập học theo sgk – trang 162 vở bài tập hoá 8

Cân lấy 10,6 g Na2CO3cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.

Đề bài

Cân lấy 10,6 g Na2CO3cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính khối lượng củaNa2CO3có trong 200 ml dung dịch : mdd= V. d= 200. 1,05 = a (gam)

=>\(C\% N{a_2}C{O_3} = \dfrac{{mc\tan }}{{m\,dd}}.100\% = ?\)

Tính số mol củaNa2CO3= m : M

=> nồng độ mol\({C_M} = \dfrac{n}{V}\)

Lời giải chi tiết

Khối lượng dung dịch Na2CO3:

m = 200 . 1,05 = 210 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch:

C% = \(\dfrac{10,6}{210}\). 100% = 5,05%

Số mol của Na2CO3là:

n = \(\dfrac{10,6}{(46+12+48)}\)=0,1 mol

Nồng độ mol của dung dịch:

CM= \(\dfrac{0,1.1000}{200}\)=0,5 M