Đề bài - bài 35.11 trang 55 sbt hóa học 11

Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg axit nitric 66% và 74 kg axit sunfuric 96%. Giả sử toluen được chuyển hoá hoàn toàn thành trinitrotoluen và sản phẩm này được tách hết khỏi hỗn hợp axit còn dư. Tính :

Đề bài

Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg axit nitric 66% và 74 kg axit sunfuric 96%. Giả sử toluen được chuyển hoá hoàn toàn thành trinitrotoluen và sản phẩm này được tách hết khỏi hỗn hợp axit còn dư. Tính :

1.Khối lượng trinitrotuluen thu được.

2. Khối lượng hỗn hợp axit còn dư và nồng độ phần trăm của từng axit trong hỗn hợp đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

1. Tính theo PTHH

2. Sử dụng công thức: \(C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}} \times 100\% \)

Lời giải chi tiết

Đề bài - bài 35.11 trang 55 sbt hóa học 11

1. Số mol TNT = số mol toluen = \(\dfrac{{{{23.10}^3}}}{{92}}\)= 250 (mol).

Khối lượng TNT = \(\dfrac{{250.227}}{{{{10}^3}}} = {5675.10^{ - 2}}\)(kg).

2. Khối lượng hỗn hợp axit còn lại sau phản ứng :

23 + 88 + 74 - \({5675.10^{ - 2}}\)= \({12825.10^{ - 2}}\)(kg)

Khối lượng \(HN{O_3}\)trong đó :\(\dfrac{{88.66}}{{100}} - {3.25.10^{ - 2}}.63 = {1083.10^{ - 2}}\)(kg).

C% của \(HN{O_3}\)là : \(\dfrac{{{{1083.10}^{ - 2}}}}{{{{12825.10}^{ - 2}}}}\).100% = 8,4%.

Khối lượng \({H_2}S{O_4}\)là : \(\dfrac{{74.96}}{{100}}\)= 71 (kg).

C% của\({H_2}S{O_4}\)là :\(\dfrac{{71}}{{{{12825.10}^{ - 2}}}}.100\% = 55,4\% .\)