Dđề thi mô hình hóa phần mềm hcmus năm 2024
Sáng 31/10, vòng sơ khảo cuộc thi “Sinh viên với An toàn thông tin ASEAN 2020” đã khai mạc tại hai địa điểm là Hà Nội và TP.HCM với 76 đội dự thi trực tiếp đến từ 31 trường đại học, cao đẳng trong nước và 19 đội dự thi online đến từ 6 quốc gia ASEAN khác. Show Trải qua 8 tiếng thi đấu, đội tuyển HCMUS.Twice với bốn thành viên: Vương Hy, Nguyễn Hy Hoài Lâm, Nguyễn Quốc Trung và Nguyễn Thụ Hồng Ân của Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH KHTN đã xuất sắc dành hạng Nhất khu vực miền Nam, hạng Nhất toàn cuộc thi với 6.064 điểm. Xếp thứ Nhì toàn cuộc là đội NotEfiens - Trường ĐH Bách Khoa ĐHQG-HCM: 5.093 điểm. Với kết quả này, hai đại diện trên của ĐHQG-HCM đã ở hai vị trí cao nhất và giành được tấm vé vào vòng chung khảo cuộc thi dự kiến tổ chức vào ngày 28/11/2020 tại Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông, Hà Nội. Ban tổ chức cho biết, ở vòng Sơ khảo, đề thi gồm 14 bài: 4 bài về tấn công web, 3 bài về kỹ năng dịch ngược, 3 bài về tấn công thuật toán mật mã, 3 bài về khai thác lỗi phần mềm và 1 bài tổng hợp, được xây dựng theo hình thức “Cướp cờ” (Capture The Flag - CTF) tổ chức dưới mô hình trò chơi chiến tranh, tập trung vào hai kỹ năng tấn công và phòng thủ mạng. Cuộc thi Sinh viên với An toàn Thông tin ASEAN 2020 (ASCIS 2020) do Hiệp hội An toàn Thông tin Việt Nam (VNISA) chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin - Bộ GD-ĐT và Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và truyền thông - tổ chức. Đây là một sân chơi nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức về An toàn Thông tin (ATTT), đẩy mạnh và nâng cao nhận thức của sinh viên trong vấn đề ATTT cũng như đào tạo nguồn nhân lực ATTT cho Việt Nam. Cuộc thi được diễn ra hằng năm, thu hút được nhiều trường đại học, cao đẳng ở Việt Nam và khu vực Đông Nam Á tham gia.
0% found this document useful (2 votes) 1K views 39 pages Software Project Management Exam Questions Copyright© © All Rights Reserved Available FormatsDOCX, PDF, TXT or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?0% found this document useful (2 votes) 1K views39 pages 55 Câu hỏi vấn đáp quản lý dự án phần mềm HCMUS1. Ph ầ n m ề m là gì? D ự án ph ầ n m ề m là gì? D ự án ph ầ n m ềm đế n t ừ đâu? Liệ t kê các vai trò tham gia vào m ộ t d ự án ph ầ n m ề m? T ạ i sao ph ả i qu ả n lý d ự án ph ầ n m ề m? - Ph ầ n m ề m là nh ững chương trình máy tính mà khi thực thi chương trình sẽ cung c ấ p nh ữ ng ch ứ c năng, hiệ u su ấ t mong mu ố
ự án được định nghĩa theo Project Managerment Institute là mộ t ho ạt độ ng có b ắt đầ u và k ết thúc đượ c th ự c hi ện để đạt đượ c m ộ t m ục đích cụ th ể cho m ộ t ch ất lượ ng thi ế t l ậ p trong th ời gian khó khăn nhất đị nh và gi ớ i h ạ n chi phí. - Các ngu ồ n ph ổ bi ế n nh ấ t c ủ a d ự án là kinh nghi ệ m c ủ a nh ữ ng v ấn đề th ự c t ế trong lĩnh v ự
ạ i sao ph ả i qu ả n lý: các công vi ệ c ph ải đượ c hoàn thành theo yêu c ầ u và b ảo đả m ch ất lượ ng, trong ph ạm vi chi phí đượ c duy ệt, đúng thờ i gian và gi ữ cho ph ạ m vi d ự án không thay đổ 2. Li ệ t kê các câu h ỏ i c ầ n tr ả l ờ i khi qu ả n lý m ộ t d ự án ph ầ n m ề m. D ự án là làm cái gì? Làm d ự án trong bao lâu? Th ự c hi ệ n d ự án như thế nào? Ai tham gia vào d ự án? Li ệ t kê các pha trong chu trình s ố ng c ủ a ph ầ n m ề
ệ t kê các ho ạt độ ng chính, s ả n ph ẩm đầu vào và đầ u ra c ủ a t ừ ng pha, các vai trò tham gia vào t ừ ng pha, lý do t ạ i sao c ầ n th ự c hi ệ n pha. - Các pha trong SDLC: Thu th ậ p và phân tích yêu c ầ u : - Đầ u vào : khách hàng, ngườ i dùng. - Đầ u ra là các phiên b ả n c ủ a ph ạ m vi d ự án, mô t ả v ề các ch ức năng chính củ a yêu c ầ u, b ả n mô t ả chi ti ế t b ổ sung vào d ự án, danh sách các thu ậ t ng ữ , các nguyên t ắ c nghi ệ p v ụ , mô hình phân vùng. Thi ế t k ế h ệ th ố ng : - Đầ u vào là b ả n mô t ả chi ti ế t, phân tích v ề yêu c ầ u c ủa ngườ i dùng. - Đầ u ra là b ả n thi ế t k ế ki ế n trúc 3 t ầng, MVC, …, giao diệ n, b ả n thi ế t k ế chi ti ế t v ề sơ đồ l ớp, sơ đồ lu ồ ng d ữ li ệu,… L ậ p trình : - Đầ u vào : B ả n k ế ho ạ ch phát tri ể n, b ả n k ế ho ạ ch tích h ợ
Đầ u ra : Tài li ệ u mã ngu ồ n, các thành ph ầ n x ử lý, s ả n ph ẩ Ki ể m th ử : - Đầ u vào : Tài li ệ u mã ngu ồ n ,các thành ph ầ n x ử lý , s ả n ph ẩ
Đầ u ra : B ả n k ế ho ạ ch ki ể m th ử , d ữ li ệ u ki ể m th ử , b ản hướ ng d ẫ n s ử d ụ ng, k ế t qu ả kiêm th ử . V ậ n hành : B ả o trì : 3. Chu k ỳ s ố ng c ủ a quá trình phát tri ể n ph ầ n m ề m là gì (SDLC)? Mô hình chu k ỳ s ố ng c ủ a quá trình phát tri ể n ph ầ n m ề m (SDLC model) là gì? Phân bi ệ t mô hình miêu t ả (descriptive model) và mô hình quy đị nh (prescriptive model). Li ệ t kê các thành ph ầ n chính c ủ a m ộ t mô hình chu k ỳ s ố ng c ủ a quá trình phát tri ể n ph ầ n m ề
ạ i sao l ạ i c ầ n mô t ả mô hình chu k ỳ s ố ng c ủ a quá trình phát tri ể n ph ầ n m ề m cho d ự án? - Chu k ỳ s ố ng c ủ a ph ầ n m ề m là vi ệ c ph ầ n m ề m tr ả i qua t ấ t c ả nh ữ ng tr ạ ng thái c ầ n thi ế t để phát tri ể
ỳ s ố ng c ủ a ph ầ n m ề m là các mô t ả hay quy t ắ c v ề đặ c tính c ủ a ph ầ n m ề m đượ c phát tri ển như thế nào ho ặ c ph ầ n m ềm nên đượ c phát tri ển như thế nào. - A descriptive process model describes what has happened in a software development. It is often developed as the result of a postmortem analysis. A prescriptive model describes what should be done during software development, including responses to error situations. ////// A descriptive model describes the history of how a particular software system was developed. Descriptive mode ls may be used as the basis for understanding and improving software development processes, or for building empirically grounded prescriptive models (Curtis, Krasner, Iscoe, 1988). A prescriptive model prescribes how a new software system should be developed. Prescriptive models are used as guidelines or frameworks to organize and structure how software development activities should be performed, and in what order. - Các thành ph ầ n chính c ủ a mô hình phát tri ể n ph ầ n m ề m: Phases, Activities, Work Products, Roles, Templates, Standards, Practices - Vi ệ c th ự c hi ệ n mô hình chu k ỳ s ố ng c ủ a ph ầ n m ề m giúp cho ta có th ể t ổ ch ứ c k ế ho ạ ch, nhân viên, ti ề n, th ờ i gian và qu ả n lý ph ầ n m ề m làm vi ệ c không b ị quá h ạ n, ko t ố n nhi ề u không gian và tài nguyên máy tính. Mô hình chu k ỳ s ố ng giúp ta phác th ả o quy t ắ c cho tài li ệu để giao cho khách hàng. Vi ệ c th ự c hi ệ n mô hình chu k ỳ s ố ng giúp ta có th ể l ự a ch ọ n công c ụ và phương pháp thích h ợ p cho ph ầ n m ề m này, ho ặ c dành cho ph ầ n m ề m khác. Mô hình chu k ỳ s ố ng c ủ a ph ầ n m ềm như là khuôn khổ để phân tích hay ướ c tính m ẫ u c ủ a tài nguyên phân b ổ và tiêu th ụ trong chu k ỳ s ố ng c ủ a ph ầ n m ề
ệ c s ử d ụ ng mô hình chu k ỳ s ố ng giúp ta so sánh nh ữ ng mô t ả ho ặ c quy t ắ c v ề tài kho ả n để h ệ th ố ng ph ầ n m ề m có ho ạt động theo cách ngườ i dùng mong mu ố Mô hình chu k ỳ s ố ng c ủ a ph ầ n m ềm là cơ sở cho vi ệ c ti ế n hành nghiên c ứ u th ự c nghi ệ m để xác đị nh ảnh hưởng đế n s ả n xu ấ t ph ầ n m ề m, chi phí và ch ất lượ ng t ổ ng th ể . V ẽ và gi ả i thích mô hình chu k ỳ s ố ng c ủ a quá trình phát tri ể n ph ầ n m ề m c ủ a NASA. Requirement Analysis, Design, Implementation (RA phase, Preliminary Design Phase, Detailed Design Phase, Implementation Phase, System Test Phase, Acceptance Test Phase). System Testing (Preliminary Design Phase, Detailed Design Phase, Implementation Phase, System Test Phase, Acceptance Test Phase). Acceptance Testing (Implementation Phase, System Test Phase, Acceptance Test Phase). 4. V ẽ và gi ả i thích mô hình chu k ỳ s ố ng c ủ a vi ệ c phát tri ể n ph ầ n m ề m cho m ộ t d ự án đượ c th ự c hi ệ n d ựa theo mô hình thác nướ c c ủ a Winston Royce trong 6 tháng. Li ệ t kê các vai trò và s ả n ph ẩ m c ủ a mô hình. Gi ải thích ưu và khuyết điể m c ủ a mô hình. 1. D ự án c ủ a chúng ta làm theo nh ữ ng pha liên ti ế
ỗ i pha, chúng ta làm ra nh ữ ng s ả n ph ẩ m gì, có s ả n ph ẩ m làm ra nhìn th ấy đượ c , như báo cáo, phầ n m ề m, b ả n thi ế t k ế , hãy tài li ệ u hóa toàn b ộ nh ữ ng gì mà chúng ta làm ra Hướ ng tài li ệ u hóa 3. Gi ữ a các pha ph ải quay đi quay lại đượ
ệc tương tác vớ i khách hàng là quan tr ọ ng và liên t ụ c, chúng ta chuy ể n giao t ừ ng ph ầ n cho khách hàng. 5. Và đặ c bi ệt, chúng ta đừ ng bao gi ờ áp d ụ ng c ứ ng ng ắ t toàn b ộ nh ữ ng cái trên, tùy thu ộ c vào d ự án c ủa mình như thế nào. |