Crud la gi

CRUD là gì? CRUD là viết tắt của 4 từ tiếng Anh: Create, Read, Update, Delete. CRUD là 4 tính năng quan trọng nhất để làm việc với Database của một Website.Bạn đang xem: Crud là gì

Giả sử rằng, bạn có một Website Tin Tức. Vậy CRUD là gì trong Website Tin Tức của bạn? CRUD là tính năng trên Front-End, Back-End hay Database? Tại sao cần giao diện CRUD trong Website?

Crud la gi


1. CREATE – Tạo Mới Bài Viết, Tạo Mới Người Dùng

Để tạo một bài viết mới, quản trị viên Website sẽ nhập thông tin từ giao diện HTML. Gửi lên máy chủ Website thông qua HTML Form, xử lý và lưu trữ vào Database.

Bạn đang xem: Crud là gì

Máy chủ sẽ thực hiện công việc phức tạp như kiểm tra tính hợp lệ, kiểm tra sự trùng lặp,.. lưu trữ vào Database một bài viết mới.

Tính năng CREATE trong CRUD đơn giản là quá trình lưu trữ một bản ghi mới lên Database. Hay còn gọi là tạo mới bản ghi trên Database chính là CREATE trong CRUD.

Ví dụ về tính năng CREATE trong CRUD:

Người dùng đặt mua hàng trên Website Thương Mại Điện Tử cũng chính là CREATE. Website TMĐT tạo đơn hàng trên Database để lưu trữ thông tin của người mua hàng, sản phẩm họ mua,…Người dùng đăng một bình luận trên Facebook, Facebook phải tạo mới một dòng dữ liệu trên Database của họ.

2. READ – Đọc Nội Dung Bài Viết, Đọc Thông Tin Người Dùng, Đọc Thông Tin Đơn Hàng, Xem Sản Phẩm

Ở tính năng CREATE, bạn đã có bài viết mới được lưu trữ vào Database. CREATE là tính năng tạo mới một bản ghi trên Database. Tính năng READ sẽ là tính năng xem bản ghi đó, hay còn gọi là đọc bản ghi đó.

Ví dụ về tính năng READ trong CRUD:

Người dùng click vào link bài viết, dựa vào đường dẫn đó, máy chủ phản hồi một bài viết cụ thể. Bài viết được đọc từ Database và hiển thị do người Lập Trình Viên Website đã thiết kế sẵn.Người dùng xem thông tin chi tiết sản phẩm, bao gồm kích thước sản phẩm, giá tiền sản phẩm,…Người dùng xem trang chủ của Website Tin Tức. Toàn bộ tiêu đề bài viết, hình ảnh được sắp xếp và hiển thị, đó là READ trong CRUD.Người dùng lướt New Feeds của Facebook, đó là READ từ Database, tính năng R – trong CRUD.

3. UPDATE – Chỉnh Sửa Bài Viết, Cập Nhật Giá Sản Phẩm, Người Dùng Đổi Mật Khẩu

Update trong CRUD chính là cập nhật, cập nhật thông tin bản ghi đã được lưu trữ từ trước. Hoàn toàn không tạo ra bản ghi, hay còn gọi là dòng dữ liệu mới.

Ví dụ về tính năng Update trong CRUD:

Quản Trị Viên Website chỉnh sửa thông tin bài viết đã được tạo trước đó.Người Dùng Website chỉnh sửa bình luận.Người Dùng Facebook chỉnh sửa bài đăng.

4. DELETE – Xóa Bài Viết, Xóa Bình Luận, Xóa Đơn Hàng Lỗi

Trong dự án Lập Trình Website thực tế, xóa dữ liệu người dùng thông qua giao diện là ẩn. Ẩn dữ liệu người dùng để có thể phục hồi trong trường hợp cần thiết.

Ví dụ về tính năng Delete trong CRUD:

Quản Trị Viên Website xóa đi bài viết đã đăng.Người dùng xóa đi bình luận của chính họ.Vậy CRUD là gì? CRUD là 4 tính năng chính để làm việc với Cơ Sở Dữ Liệu. Hầu hết mọi tính năng trên Website đều có liên quan đến CRUD.Chuyên mục: Hỏi Đáp

  • Trang chủ
  • PHP / MySQL
  • CRUD là gì?

Chủ đề: PHP / MySQLBài trước|Bài tiếp

Trả lời: CRUD là từ viết tắt củaCreate,Read,Update vàDelete.

Hoạt động CRUD là thao tác dữ liệu cơ bản cho cơ sở dữ liệu.Chúng ta đã học cách thực hiện các thao tác tạo (tức là chèn), đọc (tức là chọn), cập nhật và xóa trong các chương trước.Trong hướng dẫn này, chúng tôi sẽ tạo một ứng dụng PHP đơn giản để thực hiện tất cả các hoạt động này trên bảng cơ sở dữ liệu MySQL tại một nơi.


Câu hỏi liên quan

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp khác liên quan đến chủ đề này:

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trong lập trình máy tính, CRUD (viết tắt các chữ cái đầu của Create-Read-Update-Delete, nghĩa là "tạo, đọc, cập nhật, xoá") là bốn chức năng cơ bản của lưu trữ liên tục.[1] Các từ thay thế đôi khi được sử dụng khi xác định bốn chức năng cơ bản của CRUD, chẳng hạn như retrieve (truy xuất) thay cho read; modify (sửa đổi) thay cho update; destroy (hủy) thay cho delete. CRUD đôi khi cũng được sử dụng để mô tả các quy ước giao diện người dùng để tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem, tìm kiếm và thay đổi thông tin, thường sử dụng các biểu mẫu và báo cáo của máy tính. Thuật ngữ này được cho là phổ biến lần đầu tiên bởi James Martin trong cuốn sách Managing the Data-base Environment (Quản lý Môi trường Cơ sở Dữ liệu) năm 1983.[2][3] Từ viết tắt có thể mở rộng thành CRUDL để bao gồm thao tác List (liệt kê danh sách) các tập dữ liệu lớn nhưng đổi lại mang thêm các yếu tố phức tạp như phân trang khi các tập dữ liệu quá lớn để có thể dễ dàng lưu trữ trong bộ nhớ.

Ứng dụng cho cơ sở dữ liệu[sửa | sửa mã nguồn]

Từ CRUD đề cập đến tất cả các chức năng chính được thực hiện trong các ứng dụng cơ sở dữ liệu quan hệ. Mỗi chữ cái trong từ viết tắt có thể viết tương ứng tới mỗi câu lệnh Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) tiêu chuẩn, hoặc phương thức trong các giao thức truyền tải siêu văn bản (HTTP) (điều này thường được sử dụng để xây dựng các API RESTful)[4] hoặc thao tác trong Dịch vụ phân phối dữ liệu (DDS):

CRUD Nghĩa SQL HTTP DDS
create tạo INSERT POST write
read đọc SELECT GET read
update cập nhật UPDATE PUT write
delete xoá DELETE DELETE dispose

Phương thức POST trong HTTP không phải là một thao tác của CRUD như các phương thức PUT, GET và DELETE, bởi các phương thức kia có ngữ nghĩa quản lý lưu trữ, nghĩa là chúng cho phép các tác nhân người dùng thao tác trực tiếp trạng thái của tài nguyên đích. Phương thức POST mặt khác nó là một quy trình hoạt động có ngữ nghĩa cụ thể của tài nguyên đích không bao gồm ngữ nghĩa quản lý lưu trữ, vì vậy nó không cho phép tác nhân người dùng thao tác trực tiếp trạng thái của tài nguyên đích.[5][6] Trái ngược với các thao tác của CRUD, phương thức POST không nhất thiết phải thay đổi giá trị.

Giao diện người dùng[sửa | sửa mã nguồn]

CRUD cũng có mặt ở cấp giao diện người dùng của hầu hết các ứng dụng. Ví dụ, trong phần mềm sổ địa chỉ, đơn vị lưu trữ cơ bản là một mục nhập liên hệ riêng lẻ. Ở mức tối thiểu, phần mềm phải cho phép người dùng

  • tạo hoặc thêm các mục mới;
  • đọc, truy xuất, tìm kiếm hoặc xem các mục hiện có;
  • cập nhật hoặc chỉnh sửa các mục hiện có;
  • xóa, hủy kích hoạt hoặc xóa các mục hiện có.

Nếu thiếu ít nhất bốn thao tác này, phần mềm không thể được coi là hoàn thiện. Bởi vì các hoạt động này rất cơ bản, chúng thường được ghi lại và mô tả dưới một tiêu đề toàn diện, chẳng hạn như "quản lý liên hệ", "quản lý nội dung" hoặc "bảo trì liên hệ" (hoặc "quản lý tài liệu" nói chung, tùy thuộc vào đơn vị lưu trữ cơ bản cho mỗi ứng dụng).

Các biến thể khác[sửa | sửa mã nguồn]

Các biến thể khác của CRUD bao gồm:

  • ABCD (add, browse, change, delete) - "thêm, duyệt, thay đổi, xóa"
  • CRUDL (create, read, update, delete, list) - "tạo, đọc, cập nhật, xoá, liệt kê"
  • BREAD (browse, read, edit, add, delete) - "duyệt, đọc, sửa, thêm, xóa" [7]
  • DAVE (delete, add, view, edit) - "xóa, thêm, xem, sửa"[8]
  • CRAP (create, replicate, append, process) - "tạo, sao chép, nối thêm, xử lý"[9]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Heller, Martin (ngày 29 tháng 1 năm 2007). “REST and CRUD: the Impedance Mismatch”. Developer World. InfoWorld.
  2. ^ Managing the Data-base Environment tại Google Books
  3. ^ Martin, James (1983). Managing the Data-base Environment. Englewood Cliffs, New Jersey: Prentice-Hall. tr. 381. ISBN 0-135-50582-8.
  4. ^ Tom Spencer (16 tháng 9 năm 2014). “No REST for the whippet”. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  5. ^ Fielding, Roy (tháng 6 năm 2014). “Hypertext Transfer Protocol (HTTP/1.1): Semantics and Content, Section 4”. IETF. Internet Engineering Task Force (IETF). RFC 7231. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  6. ^ Roy T. Fielding (20 tháng 3 năm 2009). “It is okay to use POST”. roy.gbiv.com. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2020.
  7. ^ Paul M. Jones (2008). “BREAD, not CRUD”.
  8. ^ McGaw, James (ngày 21 tháng 6 năm 2010). Beginning Django E-Commerce. tr. 41. ISBN 9781430225362.
  9. ^ “CRAP and CRUD: From Database to Datacloud - Direct2DellEMC”. Direct2DellEMC (bằng tiếng Anh). ngày 13 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.