Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ

Quá trình sinh trưởng của sinh vật là

Quá trình cảm ứng của sinh vật là

Quá trình Sinh sản của sinh vật là

Quá trình bài tiết của sinh vật là

Các sinh vật có kích thước khác nhau là do

Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các tế bào

Cơ thể động vật được cấu tạo từ các tế bào

Cơ thể trùng biến hình được cấu tạo từ bao nhiêu tế bào?

Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào nào ?

Sự giống nhau của trùng biến hình và vi khuẩn là

………cơ thể đơn bào có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Cơ thể trùng roi khác với vi khuẩn ở:

Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?

Quá trình hô hấp ở cơ thể là gì?

Nhận xét nào dưới đây đúng.

Chức năng của tế bào lông hút rễ là gì?

Cơ thể sinh vật mà em không nhìn thấy được bằng mắt thường.

Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về sinh vật đơn bào?

Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở cơ thể đa bào?

Quá trình sinh vật lấy, biến đổi thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng gọi là:

Cơ thể con người có khoảng bao nhiều tế bào?

Cho hình vẽ

Số 1 trong hình là:

Cho hình vẽ, số 2 trong hình là:

Cho hình vẽ, số 3 trong hình là:

Cho hình vẽ,số 4 trong hình là:

 

Cho hình vẽ, số 5 trong hình là:

Hệ cơ quan dưới đây là:

Hệ dưới đây có tên là:

Hệ dưới đây có tên là:

Có bao nhiêu câu đúng.

  1. Mô gồm nhóm các tế bào cùng thực hiện một chức năng.
  2. Cơ quan gồm nhiều tế bào có cấu tạo giống nhau và cùng thực hiện một chức năng.
  3. Cơ quan được cấu tạo từ hai hay nhiều mô, cùng thực hiện một hoat động sống.
  4. Hệ cơ quan gồm một nhóm các cơ quan phối hợp với nhau thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản, đảm bảo sự tồn tại và phát triển cơ thể.
  5. Não, tim, dạ dày là các mô ở cơ thể người.
  6. Một số mô ở cơ thể người như: mô cơ, mô liên kết, mô biểu bì da,….
  7. Một số hệ cơ quan của cơ thể người như: hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ thần kinh,….

Cấp độ thấp nhất hoạt động trong cơ thể đa bào là

Cấp độ cao nhất hoạt động trong cơ thể đa bào là

Cơ quan [1] thuộc hệ cơ quan nào sau đây?

Cơ quan [1] thuộc hệ cơ quan nào sau đây?

Hệ tiêu hoá gồm các cơ quan nào?

Chức năng bơm và vận chuyển máu đi khắp cơ thể là của cơ quan nào?

Thân thuộc hệ cơ quan nào?

Đơn vị câu tạo và chức năng cơ bản của mọi cơ thể là

Loại mô dưới đây có tên là:

Chức năng của mô liên kết là ?

Điều gì xảy ra nếu cây cà chua mất đi hệ rễ?

  • Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào đó thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. Ví dụ: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, tảo lục, tảo silic, vi khuẩn Escherchia coli [E. coli], vi khuẩn lao

  • Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào, các tế bào khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau trong cơ thể. Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các loại tế bào: tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào lông hút

  • Cơ thể động vật được cấu tạo từ các loại tế bào như: tế bào cơ, tế bào thần kinh, tế bào biểu bì

  • Ví dụ: một số cơ thể đa bào: cây phương, cây hoa hồng, con giun đất, con ếch đồng

Bạn đang xem: KHTN 6 Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào – Chân Trời Sáng Tạo

LuatTreEm xin giới thiệu đến các em nội dung Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào trong chương trình khoa học 6 để giúp các em củng cố kiến thức về cơ thể đơn bào, phân biệt cơ thể đơn bào và đa bào. Mời các em cùng tham khảo.

Quan sát hình ảnh cơ thể đơn bào

Hình 19.1. Cơ thể đơn bào

Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào đó thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. Ví dụ: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, tảo lục, tảo silic, …] vi khuẩn Escherchia coli [E. coli], vikhuẩn lao, …

1.2. Cơ thể đa bào

Quan sát hình ảnh cơ thể đa bào

Hình 19.2. Cơ thể đa bào

Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào, các tế bào khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau trong cơ thể.

Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các loại tế bào: tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào lông hút

Cơ thể động vật được cấu tạo từ các loại tế bào như: tế bào cơ, tế bào thần kinh, tế bào biểu bì, …

Ví dụ: Một số cơ thể đa bào: cây phượng, cây hoa hồng, con giun đất, con ếch đồng, …

Bài 1: Hoàn thành các câu sau:

Cơ thể sinh vật được tạo thành từ [1]… hay [2]… [3]… như trùng roi trùng biến hình, [4]… có kích thước hiển vì và số lượng cá thế nhiều.

[5]… có cấu tạo nhiều hơn một tế bào, ví dụ: động vật, thực vật, …

Hướng dẫn giải

[1] một tế bào, [2] nhiều tế bào, [3] Cơ thể đơn bào, [4] vi khuẩn, [5] Cơ thể đa bào.

Bài 2: Hãy hoàn thành các yêu cầu sau:

a] Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thể đơn bào.

b] Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thế đa bào.

c] Nêu điểm giống nhau giữa cơ thế đơn bào và cơ thể đa bào.

Hướng dẫn giải

a] Hai đặc điểm khi nói về cơ thể đơn bào:

– Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào

– Tế bào có thể là tế bào nhân sơ học tế bào nhân thực.

b] Hai đặc điểm khi nói về cơ thể đa bào:

Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào;

Tế bào nhân thực.

c]  Điểm giống nhau giữa cơ thể đơn bào và đa bào:

– Đều là vật sống,

– Đơn vị cấu tạo nên cơ thể đều là tế bào gồm ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền [nhân tế bào hoặc dụng nhân]

Bài 3: Hãy chọn đáp án đúng.

a] Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ

A. hàng trăm tế bào.

B. hàng nghìn tế bào.

C. một tế bào.

D. một số tế bào,

b]… cơ thể đơn bào có thể nhìn thấy được bằng mắt thường.

A. Không có.

B. Tất cả.

C. Đa số.

D. Một số ít.

c] Cơ thể nào sau đây là đơn bào?

A. Con chó 

B. Trùng biến hình. 

C. Con ốc sên.

D. Con cua.

Hướng dẫn giải

a] Chọn đáp án: C

b] Chọn đáp án: D

c] Chọn đáp án: B

Luyện tập

Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:

  • Nhận biết được cơ thể đơn bào và lấy được ví dụ minh hoạ.
  • Nhận biết được cơ thể đa bào và lấy được ví dụ minh hoạ.

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 7 Bài 19 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

  • Câu 1:

    Đặc điểm chính của cơ thể sinh vật: 

    • A.
      Cảm ứng 
    • B.
      Dinh dưỡng 
    • C.
      Sinh trưởng và sinh sản
    • D.
      Tất cả các đáp án trên đều đúng
  • Câu 2:

    Quá trình cảm ứng của sinh vật là?

    • A.
      Quá trình cảm ứng của sinh vật là
    • B.
      Quá trình tạo ra con non
    • C.
      Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường
    • D.
      Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước
  • Câu 3:

    Quá trình sinh vật lấy, biến đổi thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng gọi là:

    • A.
      Tiêu hóa. 
    • B.
      Hô hấp. 
    • C.
      Bài tiết. 
    • D.
      Sinh sản

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 7 Bài 19 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Trả lời Mở đầu trang 92 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST.

Trả lời Câu hỏi thảo luận 1 trang 92 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 2 trang 92 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Trả lời Luyện tập trang 92 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 3 trang 93 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Trả lời Luyện tập trang 93 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Trả lời Vận dụng trang 93 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 1 trang 93 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 2 trang 93 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.1 trang 65 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.2 trang 65 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.3 trang 65 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.4 trang 65 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.5 trang 66 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.6 trang 66 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.7 trang 66 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.8 trang 66 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.9 trang 67 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.10 trang 67 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Hỏi đáp Bài 19 Khoa học tự nhiên 6

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên LuatTreEm sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Đăng bởi: Blog LuatTreEm

Chuyên mục: Giáo dục, Lớp 6

Video liên quan

Chủ Đề