Cấp độ khái quát nghĩa của từ là gì

Trường từ vựng

1. Thế nào là trường từ vựng? - Ví dụ: + Các từ: thầy giáo, công nhânm nông dân, thầy thuốc, kỹ sư… đều có một nét nghĩa chung là: người nói chung xét về nghề nghiệp. + Các từ : đi, chạy, nhảy, bò, bơi, trườn… đều có một nét nghĩa chung là: hoạt động dời chỗ. + Các từ: thông minh, nhanh trí, sáng suốt… ngu đần, ***, chậm… đều có chung nét nghĩa: tính chất trí tệu của con người. - Khái niệm: Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét nghĩa chung. 2. Một số điểm lưu ý - Tuỳ theo mức độ khái quát của ý nghĩa, một trường từ vựng có thể chia thành nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. Ví dụ: Trường từ vựng "Hoạt động của con người" bao gồm các trường nhỏ hơn: + Hoạt động của trí tuệ: nghĩ, suy nghĩ, ngẫm, nghiền ngẫm, phán đoán… + Hoạt động của các giác quan để cảm giác: nhìn, trông, ngó, ngửi, nếm, nghe, sờ… + Hoạt động dời chỗ: đi, chạy, nhảy, trườn, bò, bay… + Hoạt động thay đổi tư thế: đứng, ngồi, cúi, lom khom, ngửa, nghiêng, vắt (chân)… - Các trường từ vựng nhỏ trong trường từ vựng lớn có thể thuộc về nhiều từ loại khác nhau. Ví dụ: + Trường từ vựng "các bộ phận của tay": cánh tay, bàn tay, ngón tay, móng tay, đốt tay… đều là danh từ. + Trường từ vựng chỉ "Hoạt động của tay": vẫy, cầm, nắm, ném, ôm… đều là động từ. - Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau: Ví dụ: + Mắt . Trường bộ phận của cơ thể: mắt, miệng, tay, chân, tai, mũi…. . Trường hoạt động: nhìn, ngó, trông, theo… + Chữ "sắc" trong các trường hợp sau thuộc về những trường từ vựng khác nhau: . Dao mài rất sắc. . Mắt sắc như dao. . Chè nấu nhiều đường quá, ngọt sắc lên. - Trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong văn chương, sử dụng cách chuyền từ vựng, thường nhằm mục đích tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ thông qua các phương thức: nhân hoà, so sánh, ẩn dụ… Ví dụ:

Khăn thương nhớ ai. Khăn rơi xuống đất. Khăn thương nhớ ai, Khăn vắt lên vai. Khăn thương nhớ ai, Khăn chùi nước mắt. Đèn thương nhớ ai, Mà đèn không tắt? Mắt thương nhớ ai, Mắt ngủ không yên! Đêm qua, em những lo phiền Lo vì một nỗi không yên mọi bề.​

BÀI TẬP 1. Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây:

  1. Cày, cuốc, thuổng, mai, bừa, đào, …
  2. Dao, cưa, rìu, liềm, hái, …
  3. Tủ, rương, hôm, vali, chạn, thúng, mủng, nong, nia, chai, lọ, vại, hũ, bình, …
  4. Hiền, hiền lành, dữ, ác, độc ác, tốt bụng, rộng rãi, …
  5. Buồn, vui, giận, căm phẫn, kích động, xao xuyến, … Gợi ý:
  6. Dụng cụ để xới đất.
  7. Dụng cụ để chia cắt
  8. Dụng cụ để chứa đựng.
  9. Tính chất tâm lý.
  10. Trạng thái nội tâm. 2. Các từ gạch chân trong đoạn văn sau, thuộc trường từ vựng nào? Làng mạc bị tàn phá, nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về. Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng tám nước lên, tôi đi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng chín, tháng mười, đi móc con da dưới vệ sông. (Nguyễn Khải) Gợi ý: Các từ gạch chân thuộc trường từ vựng: Hoạt động tác động đến một đối tượng khác ngoài chủ thể. 3. Từ "ướt" trong câu sau đây thuộc trường từ vựng nào? Em thấy cơn mưa rào Ướt tiếng cười cả bố (Phan Thế Cải) Gợi ý: Từ "ướt" trong câu, thuộc trường từ vựng xúc giác, do phép chuyển nghĩa ẩn dụ. 4. Các từ sau đây đều thuộc trường từ vựng "người", hãy xếp chúng vào những trường từ vựng nhỏ hơn: Đàn ông, trẻ em, nhi đồng, đàn bà, thầy giáo, nam, nữ, giáo viên, thiếu niên, thanh niên, công nhân, học sinh, cụ già, trung niên, thầy thuốc, bác sĩ, kỹ sư, giám đốc, lái xe,… Gợi ý: - Người nói chung xét về giới tính: đàn ông, đàn bà… - Người nói chung xét về tuổi tác: trẻ em, nhi đồng, thanh niên… - Người nói chung xét về nghề nghiệp: thầy thuốc, thầy giáo… 5. Tìm các từ thuộc trường từ vựng sau: + Hoạt động của con người tác động đến đối tượng. + Tính chất ngoại hình của cơ thể + Dụng cụ để nằm Gợi ý: + Hoạt động của con người tác động đến đối tượng: đá, ném, quăng, lôi, kéo… + Tính chất ngoại hình của cơ thể: cao, thấp, béo… + Dụng cụ để nằm: giường, phản… P/s: ủng hộ mình

1. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp

Quan sát sơ đồ dưới đây và trả lời câu hỏi

Cấp độ khái quát nghĩa của từ là gì

  1. Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
  1. Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa các từ tu hú, sáo? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu? Vì sao?
  1. Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của các từ nào?

Gợi ý:

  1. Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá Vì phạm vi nghĩa của các từ động vật bao hàm nghĩa của các từ thú, chim, cá.

Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu. Vì phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm phạm vi nghĩa của các từ voi, hươu. Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa các từ tu hú, sáo. Vì phạm vi nghĩa của từ chim bao hàm phạm vi nghĩa của các từ tu hú, sáo. Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu vì phạm vi nghĩa của từ cá bao hàm nghĩa của các từ cá rô, cá thu...

Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn các từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu. Nghĩa của các từ thú, chim, cá hẹp hơn nghĩa của từ động vật.

2. Nội dung bài học

  • Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
  • Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi của từ ngữ đó bao hàm trong phạm vi nghĩa của ngữ khác.
  • Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thế có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.

3. Luyện tập

Câu 1: Cho các nhóm từ ngữ sau đây:

  1. Đầu, mắt, mũi, miệng, tai, cằm
  1. Rau, rau muống, rau khoai, rau rền, rau cải
  1. Gia đình, ông, bà, bố, mẹ, anh, chị
  1. Áo, tay áo, cổ áo, vai áo, cúc áo.

Trong nhóm từ ngữ nào giữa các từ có quan hệ “từ ngữ nghĩa rộng – từ ngữ nghĩa hẹp”? Vì sao?

Gợi ý làm bài

  1. Nhóm từ có quan hệ “từ ngữ nghĩa rộng – từ ngữ nghĩa hẹp” đánh dấu cộng, nhóm từ ngữ không có quan hệ đó đánh dấu trừ:

Các nhóm từ ngữ Nhóm từ ngữ có quan hệ “từ ngữ nghĩa rộng – từ ngữ nghĩa hẹp” a. Đầu, mắt, mũi, miệng, tai, cằm - b. Rau, rau muống, rau khoai, rau rền, rau cải + c. Gia đình, ông, bà, bố, mẹ, anh, chị + d. Áo, tay áo, cổ áo, vai áo, cúc áo -

- Rau muống, rau khoai, rau rền, rau cải đều là tiểu loại của rau.

  1. Giải thích lí do: Bởi những nhóm từ b, c có quan hệ giữa từ ngữ chỉ loại và từ chỉ tiểu loại của loại đó:
  • Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị đều là tiểu loại của gia đình.

Câu 2: Viết một câu văn hoặc một đoạn văn trong đó vừa có từ ngữ có nghĩa rộng vừa có từ ngữ có nghĩa hẹp.

Gợi ý làm bài

- Câu văn:

  • Lũ về, mọi thứ đồ đạc trong nhà như nồi niêu, xoong, chảo, giường, tủ đều bị cuốn trôi.
  • Mỗi một loại hoa đều có hương sắc của riêng mình, cái chính là ta đi tìm đâu đó chút phong vị của loài hoa trong muôn vàn để rồi nhận ra cúc, lan là những loài hoa không dễ biết giữa cuộc đời vô thường.
  • Nền văn học Việt Nam thật sự thay sắc đổi áo khi Tản Đà khởi sắc cùng sự "ngông", Xuân Diệu đắm say, nồng nàn, vội vàng, hối hả theo năm tháng, Hàn Mặc Tử bên những vần trăng ảo thực và cả Huy Cận với nỗi sầu nhân thế ẩn dật sau màn chữ tinh tế...

- Đoạn văn:

Ở Bình Định, dừa là chủ yếu, dừa là tất cả. Dừa ở đây như rừng, dừa mọc ven sông, men bờ ruộng, leo sườn đồi, rải theo bờ biển. Trên những chặng đường dài suốt 50, 60 km chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng,...

Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ lấy ví dụ?

Ta có thể thấy, nghĩa của từ “hoa hồng” khái quát hơn nghĩa của từ “hoa hồng nhung”, vì nó bao trùm lên các từ: hoa hồng nhung, hoa hồng vàng, hoa hồng bạch, … Nghĩa của từ “hoa” lại khái quát hơn nghĩa của từ “hoa hồng”. Đó chính là cấp độ khái quát của nghĩa từ nghĩa.

Từ có nghĩa rộng là gì?

+ Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm một số phạm vi nghĩa của một số từ khác. + Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ khác.

Nghĩa của từ có nghĩa là gì?

Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị. Có thể hiểu nghĩa của từ chính là nội dung mà từ biểu thị để giúp chúng ta có thể hiểu và nhận diện được nội dung từ đó.