Canxi hiđrocacbonat có công thức hóa học là

Các hợp chất quan trọng của canxi: Canxi oxit: CaO [Vôi sống], Canxi hidroxit : Ca[OH]2 [Vôi tôi], Canxi cacbonat [CaCO3] và Canxi hidro cacbonat Ca[HCO3]2; Canxi sunfat [CaSO4]

1. Hợp chất của canxi – Canxi oxit: CaO [Vôi sống]

Hợp chất của canxi – CaO [Vôi sống]

– Tác dụng với nước, tỏa nhiệt : CaO + H2O → Ca[OH]2 ít tan.

Đang xem: Tính chất hóa học của canxi

– Với axit : CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

– Với oxit axit : CaO + CO2 → CaCO3 [ vôi chết ]

2. Các hiđroxit M[OH]2 của các kim loại kiềm thổ

a] Tính chất của các hidroxit

– Các hiđroxit M[OH]2 khan đều ở dạng màu trắng.

– Tính tan: Be[OH]2; Mg[OH]2 rất ít tan trong nướC.

Ca[OH]2 tương đối ít tan [ 0,12g/100g H2O].

Các hiđroxit còn lại tan nhiều trong nướC.

– Độ bền nhiệt của hiđroxit tăng từ Be → Ba: Mg[OH]2 mất nước ở 150◦C; Ba[OH]2 mất nước ở 1000◦C tạo thành oxit.

– Tính bazơ: Be[OH]2 là bazơ rất yếu, Mg[OH]2 là bazơ trung bình, Ca[OH]2; Ba[OH]2; Sr[OH]2 là bazơ mạnh.

Xem thêm: Tổng Hợp Chi Tiết Các Công Thức Tổ Hợp Nâng Cao ], Các Dạng Bài Tập Tổ Hợp Chọn Lọc, Có Lời Giải

b] Canxi hidroxit : Ca[OH]2 [Vôi tôi]

– Ít tan trong nước : Ca[OH]2 → Ca2+ + 2OH–

– Với axít : Ca[OH]2 + 2HCl → CaCl2 + H2O

– Với oxit axit : Ca[OH]2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Ca[OH]2 + CO2 → Ca[HCO3]2

– Với d2 muối : Ca[OH]2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

c] Ứng dụng của các hidroxit

– Hợp chất hidroxit kim loại kiềm thổ Ca[OH]2 ứng dụng rộng rãi hơn cả :trộn vữa xây nhà, khử chua đất trồng, sản xuất cloruavôi dùng để tẩy trắng và khử trùng.

3. Hợp chất của canxi – Canxi cacbonat [CaCO3] và Canxi hidro cacbonat Ca[HCO3]2

CaCO3 : Canxi cacbonat

Ca[HCO3]2 : Canxi hidro cacbonat

Với nước

Canxi cacbonat là chất rắn màu trắng, không tan trong nước. nhưng tan trong amoniclorua:

CaCO3 + 2NH4Cl → CaCl2 + 2NH3↑ + CO2↑ + H2O

Tan trong nước:

Ca[HCO3]2 → Ca2+ + 2HCO3–

Với bazơ mạnh

Không phản ứng

Ca[HCO3]2 + Ca[OH]2 → 2CaCO3↓ + 2H2O

Với axit mạnh

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

Ca[HCO3]2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O

lưỡng tính

Nhiệt phân

Bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

CaCO3 –t0→ CaO + CO2↑

Bị phân hủy khi đun nóng nhẹ:

Ca[HCO3]2 –t0→ CaCO3 + CO2↑ + H2O

Phản ứng trao đổi với

CO2 , PO43-

Không

Ca[OH]2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

3Ca[OH]2 + 2H3PO4 → Ca3[PO4]2↓ + 6H2O

Với CO2

 CaCO3 + CO2 + H2O ↔ Ca[HCO3]2

không tan tan

Chiều thuận [1]: Giải thích sự xâm thực của nước mưa đối với đá vôi tạo hang động.

Chiều nghịch [2]: Giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong hang động.

4. Hợp chất của canxi – Canxi sunfat [CaSO4]

a] Tính chất của canxi sunfat– Là chất rắn màu trắng tan ít trong nước [ở 25◦C tan 0,15g/100g H2O].

– Tùy theo lượng nước kết tinh trong muối sunfat, ta có 3 loại:

+ CaSO4.2H2O : thạch cao sống trong tự nhiên, bền ở nhiệt độ thường.

+ CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O : thạch cao nung [hemihiđrat]

+ CaSO4.2H2O → CaSO4.0,5H2O + 1,5H2O [125◦C]

– Đun nóng 200◦C; thạch cao nung thành thạch cao khan [CaSO4].

Xem thêm: “Polistiren” Là Gì? Nghĩa Của Từ Polistiren Trong Tiếng Việt

CaSO4.0,5H2O  CaSO4 + ½H2O

– CaSO4: không tan trong nước, không tác dụng với nước, chỉ phân hủy ở nhiệt độ rất cao.

2CaSO4  2CaO + 2SO2 + O2

b] Ứng dụng của canxi sunfat

hợp chất của canxi – thạch cao dùng trong trang trí

– Thạch cao nung có thể kết hợp với nước tao thành thạch cao sống và khi đông cứng thì giãn nở thể tích, do vậy thạch cao rất ăn khuôn. Thạch cao nung thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương,…

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng Ca[HCO3]2 → CaCO3 + H2O + CO2

Ca[HCO3]2 → CaCO3 + H2O + CO2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Ca[HCO3]2 [canxi hirocacbonat] để tạo ra CaCO3 [canxi cacbonat], H2O [nước], CO2 [Cacbon dioxit] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: to

Điều kiện phản ứng phương trình
Ca[HCO3]2 → CaCO3 + H2O + CO2


Nhiệt độ: to

Phương trình thi Đại Học

nhiệt phân muối hidrocacbonat chuyển thành muối cacbonat không tan.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Ca[HCO3]2 [canxi hirocacbonat] và tạo ra chất CaCO3 [canxi cacbonat], H2O [nước], CO2 [Cacbon dioxit] dưới điều kiện nhiệt độ to

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Ca[HCO3]2 → CaCO3 + H2O + CO2 là gì ?

có hiện tượng kết tủa CaCO3, kết tủa trắng; đồng thời có khí CO2 thoát ra.

Phương Trình Điều Chế Từ Ca[HCO3]2 Ra CaCO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca[HCO3]2 [canxi hirocacbonat] ra CaCO3 [canxi cacbonat]

Phương Trình Điều Chế Từ Ca[HCO3]2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca[HCO3]2 [canxi hirocacbonat] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ Ca[HCO3]2 Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca[HCO3]2 [canxi hirocacbonat] ra CO2 [Cacbon dioxit]


Là phụ gia thực phẩm Là một chất chống đóng bánh Là chất ổn định màu ...

CaCO3 [canxi cacbonat ]


Chất này được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp xây dựng như đá xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cầu thành của xi măng hoặc từ nó sản xuất ra ...

H2O [nước ]


Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

CO2 [Cacbon dioxit ]


Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hóa chất ...

Nhiệt phân các muối: KClO3, KNO3, NaHCO3, Ca[HCO3]2, KMnO4, Fe[NO3]2, AgNO3, Cu[NO3]2 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại?

A. 4 B. 6 C. 5

D. 3

Điều khẳng định nào sau đây là sai :

A. Đun nóng nước cứng tạm thời thấy khí không màu thoát ra. B. Cho CrO3 vào lượng dư dung dịch NaOH thu được dung dịch có chứa hai muối. C. Tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và tính ánh kim.

D. Cu có thể tan trong dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl

Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây?

A. Ca[HCO3]2, MgCl2. B. Mg[HCO3]2, CaCl2. C. Ca[HCO3]2, Mg[HCO3]2.

D. CaSO4, MgCl2.

Page 2

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

CH4 + H2O → CO + 3H2O là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, CH4 [metan] phản ứng với H2O [nước] để tạo ra CO [cacbon oxit], H2O [nước] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 1000

Chất xúc tác: Ni

Nhiệt độ: 1000

Chất xúc tác: Ni

Phản ứng thuận nghịch Phương trình thi Đại Học Phương trình hóa học vô cơ

Cho khí metan có đến 95% trong khí thiên nhiên, được biến đổi bằng tác dụng với hơi nước ở 1000 độ C có bột Ni làm chất xúc tác.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là CH4 [metan] tác dụng H2O [nước] và tạo ra chất CO [cacbon oxit], H2O [nước] dưới điều kiện nhiệt độ 1000 , chất xúc tác là Ni

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CH4 + H2O → CO + 3H2O là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CO [cacbon oxit] [trạng thái: khí] [màu sắc: không màu], H2O [nước] [trạng thái: khí] [màu sắc: không màu], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CH4 [metan] [trạng thái: khí] [màu sắc: không màu], H2O [nước] [trạng thái: lỏng] [màu sắc: không màu], biến mất.

Thông tin thêm

Phương pháp điều chế khí CO. Là phương pháp đi từ khí thiên nhiên

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH4 [metan] ra CO [cacbon oxit]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH4 [metan] ra H2O [nước]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O [nước] ra CO [cacbon oxit]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O [nước] ra H2O [nước]

1. Nhiên liệu Mêtan là một nhiên liệu quan trọng. So với than đá, đốt cháy metan sinh ra ít CO2 trên mỗi đơn vị nhiệt giải phóng. Ở nhiều nơi, mêtan được d� ...

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

Cacbon monoxit, công thức hóa học là CO, là một chất khí không màu, không mùi, bắt cháy và có độc tính cao. Nó là sản phẩm chính trong sự cháy không hoàn toàn c� ...

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

Page 3

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Cl2 + H2O → HCl + HClO là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Cl2 [clo] phản ứng với H2O [nước] để tạo ra HCl [axit clohidric], HClO [Hypochlorous acid] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 700

Phản ứng thuận nghịch Phương trình hóa học vô cơ

Cho clo tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao 700 độ C.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Cl2 [clo] tác dụng H2O [nước] và tạo ra chất HCl [axit clohidric], HClO [Hypochlorous acid] dưới điều kiện nhiệt độ 700

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cl2 + H2O → HCl + HClO là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm HCl [axit clohidric] [trạng thái: lỏng] [màu sắc: không màu], HClO [Hypochlorous acid] [trạng thái: lỏng] [màu sắc: không màu], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Cl2 [clo] [trạng thái: khí] [màu sắc: không màu], H2O [nước] [trạng thái: lỏng] [màu sắc: không màu], biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 [clo] ra HCl [axit clohidric]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 [clo] ra HClO [Hypochlorous acid]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O [nước] ra HCl [axit clohidric]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O [nước] ra HClO [Hypochlorous acid]

Clo là một chất khí có màu vàng lục, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu. Clo � ...

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơ ...

Trong tổng hợp hữu cơ, HClO chuyển anken thành clorua hiđrin. Trong sinh học, axit hipoclorơ góp phần hoạt hoá các bạch cầu trung tính bằng cách peôxi hoá các ion clor� ...

Page 4

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

4KClO3 → KCl + 3KClO4 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, KClO3 [kali clorat] để tạo ra KCl [kali clorua], KClO4 [Kali perclorat] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 400

Phương trình hóa học vô cơ

Ở nhiệt độ KClO3 phân hủy thành peclorat và kali clorua.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là KClO3 [kali clorat] và tạo ra chất KCl [kali clorua], KClO4 [Kali perclorat] dưới điều kiện nhiệt độ 400

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 4KClO3 → KCl + 3KClO4 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm KCl [kali clorua] [trạng thái: rắn] [màu sắc: trắng], KClO4 [Kali perclorat] [trạng thái: rắn], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia KClO3 [kali clorat] [trạng thái: rắn] [màu sắc: trắng], biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 [kali clorat] ra KCl [kali clorua]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 [kali clorat] ra KClO4 [Kali perclorat]

Được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm... và nông nghiệp: thuốc giúp nhãn ra hoa... ...

Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón,[6] trong y học, ứng dụng khoa học, bảo ...

Kali peclorat, là một muối peclorat với công thứ hóa học là KClO4, là một chất ôxi hóa trong môi trường axit. Nó là một chất dạng tinh thể hình thoi, không màu, t ...

Video liên quan

Chủ Đề