Cách xác định số tổ cần chia theo cách nào năm 2024
Trên thực tế có rất nhiều tiêu thức phân tổ, có những tiêu thức phản ánh được bản chất của hiện tượng, có những tiêu thức không phản ánh được bản chất của hiện tượng. Vì vậy nếu chọn nó làm căn cứ để tiến hành phân tổ thì không đáp ứng được mục đích nghiên cứu, thậm chí làm chúng ta hiểu sai lệch về bản chất của hiện tượng, do đó để phân tổ 1 cách chính xác và khoa học thì phải lựa chọn chính xác tiêu thức phân tổ Show
- Dựa trên cơ sở phân tích lý luận để lựa chọn tiêu thức bản chất phù hợp với mục đích nghiên cứu. Ví dụ: Nghiên cứu về quy mô của các XN: trước đây dùng giá trị tổng sản lượng, bây giờ dùng giá trị sản xuất 0% found this document useful (0 votes) 212 views 41 pages Original TitleSlide Chuong 3- NLTK Copyright© © All Rights Reserved Available FormatsPPTX, PDF, TXT or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?0% found this document useful (0 votes) 212 views41 pages Slide Chuong 3 - NLTKJump to Page You are on page 1of 41 CHƯƠNG 3 PHÂN TỔ THỐNG KÊ Phân tổ thống kê
1. Khái niệm2. Ý nghĩa của phân tổ thống kê3. Nhiệm vụ của phân tổ thống kê Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. 1. Khoảng cách tổ: Chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới của tổ gọi là khoảng cách tổ (hi). hi = xi max – xi min
a/ Tần suất (di) : Là tần số được biểu hiện bằng số tương đối (%, lần). Ý nghĩa : Cho biết số đơn vị mỗi tổ chiếm bao nhiêu % trong toàn bộ tổng thể. Nếu di tính bằng lần : ∑ di = 1 Nếu di tính bằng % : ∑ di = 100 b/ Tầần sốố tích luỹỹ (Si)
xi fi di Si x 1 x 2 x 3 ... xn f 1 f 2 f 3 ... fn. f 1 / ∑ fi f 2 / ∑ fi f 3 / ∑ fi ... fn / ∑ fi f 1 f 1 + f 2 f 1 + f 2 + f 3 ... ∑fi (2) Tần số tích lũy giúp xác định số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn hoặc bằng (hay lớn hơn) một lượng biến cụ thể nào đó.
c/ Mật độ phân phối (Di) Mật độ phân phối là tỉ số giữa tần số (hoặc tần suất) với trị số khoảng cách tổ. Công thức: Di = fi / hi CHƯƠNG 3: THAM SỐ ĐO LƯỜNG THỐNG KÊ
Số bình quân cộng = Tổng các lượng biến của tiêu thức nghiên cứu Tổng số đơn vị của tổng thể
LệchphảiL ch ệtráiĐốốiMeax ngứn\=Median\=ModeMeanMedianModeModeMedianMean
Phương sai mẫu:
CHƯƠNG 4: HỒI QUY TƯƠNG QUAN
a, b là các tham số cần tìm C2 : Tính a , b theo công thức : Trong đó:
yx = a + bx + cx 2 Hệ phương trình để xđ a,b,c: ∑y = na + b ∑ x + c ∑ x 2 ∑xy = a ∑ x + b ∑ x 2 + c ∑ x 3 ∑x 2 y = a ∑x 2 + b ∑x 3 + c ∑ x 4 b/ Phương trình hypebol: Xác định a, b dựa trên hệ phương trình:
Trong đó : Tính chất của η : Tỷ số tương quan có giá trị nằm trong khoảng [0 ; 1] 0 ≤ η ≤ 1 Nếu η = 0 : x, y không có mối liên hệ tương quan Nếu η = 1 : x, y có liên hệ hàm số Nếu η càng gần 1 thì liên hệ tương quan càng chặt chẽ CHƯƠNG 5: DÃY SỐ THỜI GIAN
Chú ý : Chỉ nên tính đối với dãy số có cùng xu hướng tăng (hoặc giảm). 4. Tốc độ tăng (hoặc giảm) Ý nghĩa : Phản ánh nhịp điệu tăng (hoặc giảm) của hiện tượng qua thời gian. Công thức
Chú ý: Tốc độ tăng (hoặc giảm) bình quân KHÔNG phải là bình quân của các tốc độ tăng (giảm ) liên hoàn 5. Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (hoặc giảm)
Chú ý : Chỉ tính đối với tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN HIỆN TƯỢNG
Ii : Chỉ số thời vụ thời gian i (%) : Bình quân các mức độ của các thời gian có cùng tên i : Bình quân của tất cả các mức độ của tất cả các năm nghiên cứu. 4. Phương pháp hồi qui
Hệ phương trình để xác định các tham số: ∑y = na 0 + a 1 ∑ t ∑yt = a 0 ∑t + a 1 ∑t 2 Trong đó: k là khoảng trượt có giá trị tối thiểu bằng 3 (k = 3,4,5,....) 4. Ngoại suy hàm xu thế Nội dung: Dựa vào hàm xu thế hay phương trình hồi qui theo thời gian (đã nghiên cứu ở III) để dự đoán. |