cách tính chi phí lập quy hoạch 1/500

Giá thiết kế = Sqh xGtk xKđh xKtl xKgđ xKvg

+ Sqh: Quy mô thiết kế (ha)

+ Gtk: Đơn giá thiết kế (triệu đồng/ha), được xác định như sau:

Quy mô (ha)

5

10

20

30

50

Đơn giá (triệu.đ/ha)

132,3

97,0

79,4

61,7

44,1

Quy mô (ha)

75

100

200

300

500

Đơn giá (triệu.đ/ha)

35,3

30,9

21,6

16,3

11,0

Quy mô (ha)

750

1000

2000

3000

5000

Đơn giá (triệu.đ/ha)

8,8

7,5

6,4

5,4

4,1


+ Kđh: Hệ số áp dụng theo địa hình

- Kđh = 1,0 đối với địa hình bằng phẳng
- Kđh = 1,3 đối với địa hình đồi núi, mặt nước

+ Ktl: Hệ số áp dụng theo tỷ lệ lập quy hoạch

- Ktl = 1,0 đối với đồ án quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500
- Ktl = 0,7 đối với đồ án quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2.000

+ Kgđ: Hệ số áp dụng theo giai đoạn thiết kế

- Kgđ = 0,40 - 0,45 đối với thiết kế ý tưởng quy hoạch không bao gồm thiết kế đô thị
-Kgđ = 0,60 - 0,65 đối với thiết kế ý tưởng quy hoạch bao gồm thiết kế đô thị
- Kgđ = 0,55 - 0,60 đối với lập hồ sơ đồ án quy hoạch trên cơ sở thiết kế ý tưởng chưa có thiết kế đô thị
-Kgđ = 0,35 - 0,40 đối với lập hồ sơ đồ án quy hoạch trên cơ sởthiết kế ý tưởng đã có thiết kế đô thị
- Kgđ = 0,20 - 0,25 đối với lập bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng

+ Kvg: Hệ số áp dụng đối với khu vực thiết kế thuộc địa giới hành chính của nhiều tỉnh, thành phố

- Kvg = 1,0 thuộc địa giới hành chính của một tỉnh, thành phố
- Kvg = 1,2 thuộc địa giới hành chính của hai tỉnh, thành phố

Ghi chú:

1. Báo giá chưa bao gồm:

- Thuế giá trị gia tăng (10%);
- Chi phí lập nhiệm vụ thiết kế ý tưởng, nhiệm vụ lập quy hoạch;
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;
- Chi phí mua thông tin, tài liệu có liên quan phục vụ thiết kế;
- Chi phí cho các cuộc họp của CĐT để xem xét các đệ trình của Nhà thầu;
- Chi phí điều tra xã hội học phục vụ thiết kế;
- Chi phí thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế;
- Chi phí giao dịch trong quá trình thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế;
- Chi phí quản lý lập quy hoạch, lấy ý kiến cộng đồng, công bố quy hoạch;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM);
- Chi phí làm mô hình thiết kế;
- Chi phí đưa tim mốc công trình ra thực địa;
- Chi phí bảo hiểm tư vấn thiết kế;
- Chi phí mua bản quyền trí tuệ thiết kế;
- Chi phí đi lại, lưu trú của cán bộ Nhà thầu có liên quan tới thiết kế và giám sát tác giả theo yêu cầu của CĐT (đối với địa điểm nằm ngoài Hà Nội);
- Chi phí cho các công việc tư vấn, thiết kế khác.

2. Giá trên áp dụng từ 01-3-2018 và có thể thay đổi mà không cần báo trước.

cách tính chi phí lập quy hoạch 1/500
Thiết kế Quy hoạch Chi tiết
cách tính chi phí lập quy hoạch 1/500
Hồ sơ Bản vẽ Quy hoạch Chi tiết

Giá thiết kế = Sqh xGtk xKđh xKtl xKgđ xKvg

+ Sqh: Quy mô thiết kế (ha)

+ Gtk: Đơn giá thiết kế (triệu đồng/ha), được xác định như sau:

Quy mô (ha)

5

10

20

30

50

Đơn giá (triệu.đ/ha)

132,3

97,0

79,4

61,7

44,1

Quy mô (ha)

75

100

200

300

500

Đơn giá (triệu.đ/ha)

35,3

30,9

21,6

16,3

11,0

Quy mô (ha)

750

1000

2000

3000

5000

Đơn giá (triệu.đ/ha)

8,8

7,5

6,4

5,4

4,1


+ Kđh: Hệ số áp dụng theo địa hình

- Kđh = 1,0 đối với địa hình bằng phẳng
- Kđh = 1,3 đối với địa hình đồi núi, mặt nước

+ Ktl: Hệ số áp dụng theo tỷ lệ lập quy hoạch

- Ktl = 1,0 đối với đồ án quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500
- Ktl = 0,7 đối với đồ án quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2.000

+ Kgđ: Hệ số áp dụng theo giai đoạn thiết kế

- Kgđ = 0,40 - 0,45 đối với thiết kế ý tưởng quy hoạch không bao gồm thiết kế đô thị
-Kgđ = 0,60 - 0,65 đối với thiết kế ý tưởng quy hoạch bao gồm thiết kế đô thị
- Kgđ = 0,55 - 0,60 đối với lập hồ sơ đồ án quy hoạch trên cơ sở thiết kế ý tưởng chưa có thiết kế đô thị
-Kgđ = 0,35 - 0,40 đối với lập hồ sơ đồ án quy hoạch trên cơ sởthiết kế ý tưởng đã có thiết kế đô thị
- Kgđ = 0,20 - 0,25 đối với lập bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng

+ Kvg: Hệ số áp dụng đối với khu vực thiết kế thuộc địa giới hành chính của nhiều tỉnh, thành phố

- Kvg = 1,0 thuộc địa giới hành chính của một tỉnh, thành phố
- Kvg = 1,2 thuộc địa giới hành chính của hai tỉnh, thành phố

Ghi chú:

1. Báo giá chưa bao gồm:

- Thuế giá trị gia tăng (10%);
- Chi phí lập nhiệm vụ thiết kế ý tưởng, nhiệm vụ lập quy hoạch;
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;
- Chi phí mua thông tin, tài liệu có liên quan phục vụ thiết kế;
- Chi phí cho các cuộc họp của CĐT để xem xét các đệ trình của Nhà thầu;
- Chi phí điều tra xã hội học phục vụ thiết kế;
- Chi phí thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế;
- Chi phí giao dịch trong quá trình thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế;
- Chi phí quản lý lập quy hoạch, lấy ý kiến cộng đồng, công bố quy hoạch;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM);
- Chi phí làm mô hình thiết kế;
- Chi phí đưa tim mốc công trình ra thực địa;
- Chi phí bảo hiểm tư vấn thiết kế;
- Chi phí mua bản quyền trí tuệ thiết kế;
- Chi phí đi lại, lưu trú của cán bộ Nhà thầu có liên quan tới thiết kế và giám sát tác giả theo yêu cầu của CĐT (đối với địa điểm nằm ngoài Hà Nội);
- Chi phí cho các công việc tư vấn, thiết kế khác.

2. Giá trên áp dụng từ 01-3-2018 và có thể thay đổi mà không cần báo trước.

cách tính chi phí lập quy hoạch 1/500
Thiết kế Quy hoạch Chi tiết
cách tính chi phí lập quy hoạch 1/500
Hồ sơ Bản vẽ Quy hoạch Chi tiết