Cách làm bài toán lớp 5 trang 165 vbt năm 2024

Lời giải bài tập Toán lớp 5

Toán lớp 5 trang 165, 166 : Ôn tập các phép tính với số đo thời gian bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài cộng trừ số đo thời gian tính vận tốc, quãng đường thời gian. Mời các em cùng tham khảo hướng dẫn giải bài Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian – SGK toán 5 (bài 1, 2, 3, 4 trang 165-166/SGK Toán 5) mà VnDoc chuẩn bị dưới đây.

\>> Bài trước: Giải bài tập trang 165 SGK Toán 5: Luyện tập

Toán lớp 5 trang 165 166

Giải bài tập Toán 5 trang 165 Ôn tập câu 1

Câu 1: Tính

  1. 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút

14 giờ 26 phút – 5 giờ 42 phút

  1. 5,4 giờ + 11,2 giờ

20,4 giờ – 12, 8 giờ

Hướng dẫn giải:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Đối với phép trừ: nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.

Đáp án

  1. 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút = 15 giờ 42 phút

14 giờ 26 phút – 5 giờ 42 phút = 13 giờ 86 phút - 5 giờ 42 phút = 8 giờ 44 phút

  1. 5,4 giờ + 11,2 giờ = 16,6 giờ

20,4 giờ – 12, 8 giờ = 7,6 giờ

Đặt tính như sau:

Cách làm bài toán lớp 5 trang 165 vbt năm 2024

Giải bài tập Toán 5 trang 165 Ôn tập câu 2

Câu 2: Tính

  1. 8 phút 54 giây x 2

38 phút 18 giây : 6

  1. 4,2 giờ x 2

37,2 phút : 3

Hướng dẫn giải:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép nhân, phép chia các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

Đáp án

  1. 8 phút 54 giây x 2 = 16 giờ 108 giây

38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây

  1. 4,2 giờ x 2 = 8,4 giờ

37,2 phút : 3 = 12,4 phút

Đặt tính như sau:

Cách làm bài toán lớp 5 trang 165 vbt năm 2024

Giải bài tập Toán 5 trang 166 Ôn tập câu 3

Câu 3: Một người đi xe đạp đi được một quãng đường 18km với vận tốc 10km/giờ. Hỏi người đi xe đạp đó đã đi hết bao nhiêu thời gian?

Tóm tắt

Quãng đường: 18km

Vận tốc: 10km/giờ

Thời gian: ? giờ

Hướng dẫn giải:

Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Đáp án

Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường là: 18 : 10 = 1,8 (giờ)

1,8 giờ = 1 giờ 48 phút

Đáp số: 1 giờ 48 phút.

Giải bài tập Toán 5 trang 166 Ôn tập câu 4

Câu 4: Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 8 giờ 56 phút. Giữa đường ô tô nghỉ 25 phút. Vận tốc của ô tô là 45km/giờ. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng.

HƯỚNG DẪN GIẢI

- Thời gian đi = Thời gian đến – thời gian xuất phát – thời gian nghỉ (nếu có).

- Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Đáp án

Thời gian ô tô đi trên quãng đường là:

8 giờ 56 phút – (6 giờ 15 phút + 25 phút ) = 2 giờ 16 phút.

Đổi: 2 giờ 16 phút = giờ.

Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

45 × \= 102 (km)

Đáp số: 102km

Hoặc giải như sau

Thời gian đi kể cả nghỉ là:

8 giờ 56 phút – 6 giờ 15 phút = 2 giờ 41 phút

Thời gian đi không kể nghỉ là:

2 giờ 41 phút – 25 phút = 2 giờ 16 phút

2 giờ 16 phút = giờ = giờ = giờ

Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

45 x \= 102 (km)

Đáp số: 102 km

\>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 166, 167 SGK Toán 5: Ôn tập về tính chu vi diện tích một số hình

Bài tập Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 158: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 107: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian

Trắc nghiệm Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5.

Tính tỉ số phần trăm của: a) 2 và 5; b) 2 và 3 ; c) 3,2 và 4 d) 7,2 và 3,2.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính tỉ số phần trăm của:

  1. 2 và 5; b) 2 và 3 ;
  1. 3,2 và 4 d) 7,2 và 3,2.

Chú ý: Nếu tỉ số phần trăm là số thập phân thì chỉ lấy hai chữ số ở phần thập phân.

Ví dụ: 1 : 6 = 0,166666...

Tỉ số phần trăm của 1 và 6 là: 16,66%.

Phương pháp giải:

Muốn tìm tỉ số phần của A và B ta tìm thương của A và B sau đó nhân thương vừa tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải chi tiết:

  1. 2 : 5 = 0,4 = 40%
  1. 2 : 3 = 0,6666 = 66,66%
  1. 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
  1. 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%.

Quảng cáo

Cách làm bài toán lớp 5 trang 165 vbt năm 2024

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính:

  1. 2,5% + 10,34% ;
  1. 56,9% – 34,25% ;
  1. 100% – 23% – 47,5%.

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính với các số thập phân rồi viết kí hiệu % sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

  1. 2,5% + 10,34% = 12,84% ;
  1. 56,9% – 34,25% = 22,65% ;
  1. 100% – 23% – 47,5% = 77% – 47,5% = 29,5%.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi:

  1. Diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê ?
  1. Diện tích đất trồng cây cà phê bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cao su ?

Phương pháp giải:

Muốn tìm tỉ số phần của A và B ta tìm thương của A và B sau đó nhân thương vừa tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải chi tiết:

  1. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:

480 : 320 = 1,5

1,5 = 150%

  1. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:

320 : 480 = 0,6666

0,6666 = 66,66%

Đáp số: a) 150% ;

  1. 66,66%.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Lớp 5A dự định trồng 180 cây, đến nay đã trồng được 45% số cây. Hỏi theo dự định, lớp 5A còn phải trồng bao nhiêu cây nữa ?

Phương pháp giải:

- Tính số cây đã trồng = số cây dự định trồng : 100 × 45

- Số cây còn phải trồng = số cây dự định trồng – số cây đã trồng.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Dự định: 180 cây

Đến nay: 45% số cây

Trồng thêm: ... cây?

Bài giải

Số cây lớp 5A đã trồng được là:

180 : 100 × 45 = 81 (cây)

Theo dự định, lớp 5A còn phải trồng số cây là:

180 – 81 = 99 (cây)

Đáp số: 99 cây.

  • Toán lớp 5 trang 165, 166 Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian Tính: a) 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút b) 5,4 giờ + 11,2 giờ 14 giờ 26 phút – 5 giờ 42 phút 20,4 giờ – 12, 8 giờ
  • Toán lớp 5 trang 166 Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình Một vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. a) Tính chu vi khu vườn đó. b) Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
  • Toán lớp 5 trang 167 Luyện tập Một sân bóng được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là một hình chữ nhật có chiều dài 11cm, chiều rộng 9cm. Hỏi: a) Chu vi sân bóng bằng bao nhiêu mét ? b) Diện tích sân bóng bằng bao nhiêu mét vuông ?
  • Toán lớp 5 trang 168 Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình Một phòng học có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4,5m và chiều cao 4m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng. Biết rằng diện tích các cửa bằng 8,5m2, hãy tính diện tích cần quét vôi. Toán lớp 5 trang 169 Luyện tập

Viết số đo thích hợp vào ô trống: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 1,8m^3. Đáy bể có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,8m. Tính chiều cao của bể.