Các bài tập hóa học 9 học kì 1
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 9 năm 2023 - 2024 là tài liệu hỗ trợ đắc lực giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức làm quen với các dạng bài tập, đề thi minh họa trước khi bước vào kì thi chính thức. Show Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa 9 bao gồm các dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận kèm theo đề thi minh họa có đáp án giải chi tiết. Thông qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Hóa học 9 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 9 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Hóa 9 mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương thi học kì 1 Địa lí 9, đề cương thi học kì 1 môn tiếng Anh 9, đề cương ôn tập cuối kì 1 môn Toán 9. I. Phần trắc nghiệm ôn tập học kì 1 Hóa 9Phần I. Trắc nghiệm Chọn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi từ 1 đến 8 và ghi vào bài làm. Câu 1: Các trạng thái tồn tại của kim loại là:
Câu 2: Dãy các chất tác dụng được với Al là:
Câu 3: Tính chất hóa học giống nhau của kim loại nhôm và sắt là:
Câu 4: Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:
Câu 5: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước?
Câu 6: Dãy kim loại nào sau có phản ứng với dung dịch muối Cu(NO3)2 ? A.Mg; Ag
Câu 7: Sản phẩm phản ứng khi phân hủy Fe(OH)3 là:
Câu 8: Dùng chất nào sau để làm sạch khí CO có lẫn khí CO2 ?
Câu 9: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và hiđro?
Câu 10: Dãy kim loại nào sau có phản ứng với dung dịch muối Cu(NO3)2 ?
Câu 11: Các trạng thái tồn tại của kim loại là:
Câu 12: Tính chất hóa học giống nhau của kim loại nhôm và sắt là:
Câu 13: Sản phẩm phản ứng khi phân hủy Al(OH)3 là:
Câu 14: Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần:
Câu 15: Dùng chất nào sau để làm sạch khí CO có lẫn khí CO2 ?
Câu 16: Dãy các chất tác dụng được với Mg là:
.............. II. Câu hỏi tự luận thi học kì 1 Hóa 9Câu 1 : Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa sau (ghi rõ điều kiện xảy ra nếu có) 1, Al2O3 → Al → AlCl3 →Al(OH)3 2, Fe2O3 → Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 3, Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Fe2(SO4)3 Câu 2: Chỉ dùng quỳ tím hãy phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:
Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp bột Fe và FeO vào dd HCl vừa đủ thu được 4,48 lit khí ở đktc. a, Viết PTPU xảy ra. b, Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Câu 4: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại gồm Mg và Cu tác dụng hoàn toàn với 300ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở đktc. a, Viết PTPU xảy ra. b, Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. c, Tính CM của dd axit cần dùng. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 8,8 g hỗn hợp bột Mg và MgO vào 500 ml dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 4,48 lít khí ở đktc. a.Viết PTHH xảy ra.
Câu 6:
III. Đề thi minh họa học kì 1 Hóa học 9
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
Câu 2: Oxit lưỡng tính là:
Câu 3: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
Câu 4: Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
Câu 5: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
Câu 6. Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
Câu 7: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau: A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3 B Na2SO4 và K2SO4
Câu 8: Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
Câu 9: Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là:
Câu 10: Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:
Câu 11: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với
Câu 12: Nhôm phản ứng được với :
II. PHÀN TỰ LUẬN (7đ) Câu 1:( 2,5đ) Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau? Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học. Câu 3: (3đ) Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)
Đáp án đề thi học kì 1 Hóa 9
Mỗi ý đúng 0,25đ Câu123456789101112Đáp ánDBBDBCABCCAA II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ) Câu 1: Mổi phương trình đúng 0,5đ (1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3 Câu 2: Lấy mỗi chất một ít ra làm thí nghiệm, đánh số thưc tự. Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH. 0,5 đ Nhận biết 2 muối bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là Na2SO4 , còn lại là NaCl. 0,5 đ |