Búc lịch tiếng anh là gì năm 2024

Bản thân tôi thành thạo hai ngoại ngữ nhưng ngoại trừ sử dụng trong trao đổi chuyên môn, tôi rất dị ứng việc trộn tiếng nước ngoài khi nói tiếng Việt. Việc chêm từ này với những người trẻ thì có vẻ rất bình thường nhưng về lâu dài sẽ có những vấn đề.

Ví dụ, khi từ "book vé" trở nên rất phổ biến, nó có thể sẽ được chấp nhận vào vốn từ từ tiếng Việt. Đây cũng là hiện tượng rất bình thường. Tuy nhiên, khi đó sẽ phát sinh vấn đề, từ "book" giờ sẽ được viết như thế nào?

Viết thành "búc" - theo âm đọc tiếng Việt, hay viết là "book" - theo tiếng Anh gốc. Nếu viết "búc" thì chắc sẽ mất "sang", còn nếu viết "book" thì làm hỏng chính tả tiếng Việt.

Vì vậy, việc chèn tiếng nếu chỉ nói với nhau trong cộng đồng nhỏ cho vui cho tiện thì không bàn. Nhưng nếu nó trở thành một từ phổ biến thì có thể sẽ làm hỏng chính tả tiếng Việt, với những từ bất quy tắc. Điều này cũng đã xảy ra với tiếng Anh khi nó du nhập rất nhiều từ vựng từ tiếng Pháp, tiếng La-tinh, và nhiều ngôn ngữ khác.

Một vấn đề khác, gần tương tự, nhưng xảy ra trong các chuyên ngành sâu. Đó là hiện tượng tiếng Việt hiện rất thiếu các thuật ngữ chuyên ngành sâu. Điều này dẫn đến các tài liệu chuyên ngành thường phải mượn thẳng từ tiếng Anh.

Một tài liệu chuyên ngành, ví dụ bên công nghệ thông tin, thường lẫn rất nhiều từ gốc tiếng Anh. Có lẽ, Việt Nam cần tổ chức các hội đồng ngôn ngữ để liên tục bổ sung các thuật ngữ mới cho tiếng Việt.

Tôi xin nhấn mạnh là đừng nhầm lẫn giữa vay mượn từ nước ngoài và chêm tiếng "làm sang". Việc vay mượn vốn từ nước ngoài là cực kỳ phổ biến ở bất kỳ ngôn ngữ nào.

Thực tế, ngôn ngữ đi vay mượn từ kỷ lục chính là tiếng Anh. Khi một ngôn ngữ không có vốn từ tương ứng để diễn đạt thì nó phải đi vay mượn từ ngôn ngữ khác. Các từ bạn lấy ví dụ chính là hiện tượng này. Khi vay mượn, vốn từ mượn đó cũng trải qua quá trình bản địa hóa (Việt hóa) để trở thành một bộ phận của từ vựng tiếng Việt.

\>> Nói tiếng Việt xen tiếng Anh: 'Thích thể hiện' hay luyện tập ngoại ngữ?

Còn chuyện dùng chêm chữ lại khác. Về lâu dài, những từ bây giờ là chêm vào cho vui cũng có thể lại trở thành một bộ phận của tiếng Việt nếu nó được chấp nhận rộng rãi và trải qua Việt hóa. Nếu từ đó không được Việt hóa, chính tả tiếng Việt có thể sẽ lại bị biến dạng giống như chính tả tiếng Anh.

Chính tả tiếng Anh hiện nay rất bất quy tắc là vì nó trải qua quá trình vay mượn từ rất nhiều nguồn với nhiều loại chính tả khác nhau. Tiếng Anh ngày nay là ngôn ngữ thuộc họ Germanic (tiếng Đức cổ), với vốn từ vựng cơ bản là tiếng Đức cổ. Nó vay mượn vốn từ của tiếng Pháp, tiếng La-tinh, tiếng Hy Lạp, và của rất nhiều ngôn ngữ khác.

Nhiều bạn dẫn chứng những thuật ngữ ngành Công nghệ thông tin (CNTT) rất khó để Việt hoá. Tôi thấy phần ngôn ngữ tiếng Việt của các hệ điều hành hiện nay bao gồm:

(1) Chưa Việt hóa hoàn toàn, (2) các từ Việt hóa không ổn lắm, (3) nhiều khái niệm nếu Việt hóa sẽ rất dài và không phù hợp trên giao diện. Vì vậy dân chuyên ngành CNTT thực thụ sẽ thích sử dụng tiếng Anh để diễn đạt.

Ngoài ra, việc sử dụng tiếng Anh chuyên ngành CNTT có một lợi thế mà tiếng Việt không thể đạt được là khả năng tìm kiếm. Một thuật ngữ nếu chuyển sang tiếng Việt, khả năng tìm kiếm trên Internet sẽ rất khó vì (1) tài liệu chuyên nganh tiếng Việt rất ít, (2) tìm kiếm tiếng Việt thường cho kết quả không ổn, (3) cộng đồng tiếng Việt rất nhỏ.

Tuy nhiên, tôi muốn nhấn mạnh là, việc sử dụng thuật ngữ chuyên ngành này chỉ phục vụ giao tiếp giữa những người làm chuyên môn. Việc sử dụng ngôn ngữ pha trộn theo cách thể hiện bản thân thì không nên.

Trong công việc hay trong những tình huống đời thường hàng ngày thì chúng ta đều có những lúc cần đặt hẹn trước để mọi việc có thể diễn ra trơn tru, hiệu quả. Có lúc chỉ là việc đặt bàn nhà hàng, có lúc lại là những cuộc hẹn chuyên nghiệp và nghiêm túc hơn. Do đó, việc bạn thể hiện sự chuyên nghiệp ngay khi đặt hẹn cũng sẽ ngay lập tức tạo được thiện cảm đối với người được hẹn. Cùng Step Up tham khảo những mẫu câu đặt hẹn bằng tiếng Anh dưới đây nhé.

Nội dung bài viết

1. Chào hỏi trước khi đặt hẹn bằng tiếng Anh

Để tạo thiện cảm cho người đối diện chúng ta cần có những lời chào hỏi thể hiện thiện ý của bản thân trước khi đặt hẹn với ai đó.

Các bạn có thể sử dụng những câu chào hỏi ngắn gọn và đưa ra yêu cầu được nói chuyện với người mà bạn muốn đặt hẹn. Các bạn có thể giới thiệu tên của bản thân để người đối diện dễ dàng xưng hô hơn.

Ví dụ:

  • Hi, I’m Mile. Is this the phone number to make an appointment with lawyer Nick? Xin chào, tôi là Mile đây có phải là số điện thoại để đặt lịch với luật sư Nick không ạ?
  • Hello. Is this a lawyer’s office? My name is Linda, I would like to schedule a consultation. XIn chào, đây có phải là văn phòng luật sư không ạ? Tôi là Linda tôi muốn đặt lịch tư vấn.

Trong trường hợp các bạn gọi đến từ một công ty hay một tổ chức thì cũng đừng quên giới thiệu về công ty, tổ chức của mình nhé.

Ví dụ:

  • Hello! My name is Nam. I got a call from Sam Weekly. I want to schedule an interview with a Drusilla singer. Xin chào! Tôi là Nam gọi từ Sam Weekly. Tôi muốn đặt lịch phỏng vấn ca sĩ Drusilla.
  • Hello! My name is Minh called from Phat An Furniture Company. I want to book a schedule to measure the building area. Xin chào tôi là Minh gọi đến từ Công ty nội thất Phát An. Tôi muốn đặt lịch để sang đo nội thất tòa nhà.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Xem thêm: Những câu chào hỏi tiếng Anh thông dụng

2. Đặt hẹn bằng tiếng Anh đơn giản và dễ dàng nhất

Để đặt hẹn tiếng Anh thì chúng ta cần lịch sự hỏi xem đối phương có rảnh trong khoảng thời gian mà chúng ta mong muốn hay không. Các bạn có thể sử dụng một số mẫu câu sau để hỏi về vấn đề này.

Búc lịch tiếng anh là gì năm 2024

  • Hello! Are you free this weekend? Xin chào! Cuối tuần này ông/bà có rảnh không?
  • Don’t you have any schedule for this Tuesday? Ngày thứ ba này bạn không có lịch làm gì chứ?
  • Is next Monday convenient for you? Thứ hai tuần tới có tiện cho bạn không?
  • Can you arrange some time on Thursday? Bạn có thể sắp xếp một chút thời gian vào thứ năm không?
  • Do you have a schedule on Saturday? Bạn có lịch trình vào thứ bảy không?

3. Cách sắp xếp một cuộc hẹn bằng tiếng Anh

Sau khi xác nhận được khoảng thời gian thích hợp thì bạn có thể sắp xếp một khoảng thuận tiện nhất cho cả hai bên. Hoặc nếu đối phương còn phân vân thì bạn có thể đề cập một ngày hẹn cụ thể nào đó.

  • I’m free on Saturdays too, I can meet you on Saturday afternoon. Thứ 7 tôi cũng rảnh, Tôi có thể hẹn anh vào chiều thứ 7 chứ.
  • This Monday we meet at cafe sweet! Thứ hai này chúng ta gặp nhau tại quán cà phê sweet nhé!
  • Then we will have a meeting on Tuesday. Vậy chúng ta sẽ có buổi gặp mặt vào thứ ba nhé.
  • How about this Thursday? Thứ năm này thì sao?
  • Would Friday be no problem, would you? Thứ sáu sẽ không có vấn đề gì chứ?

4. Đặt hẹn bằng tiếng Anh qua việc xác nhận

Trong trường hợp bạn đặt lịch hẹn và đối phương đồng ý với lịch hẹn đó thì bạn cũng đừng quên xác nhận lại một lần nữa nhé. Hay trường hợp đối phương đề nghị một lịch hẹn nào đó cũng vậy.

Búc lịch tiếng anh là gì năm 2024

Dưới đây là một số mẫu câu đặt hẹn tiếng Anh qua việc xác nhận.

  • Yes, Sunday is a great time Vâng, chủ nhật là một thời gian tuyệt vời
  • Yes, if possible, Thursday would be the best. Vâng, nếu được thì thứ 5 là tuyệt nhất rồi.
  • Yes, I think Friday is fine. Được thôi , tôi nghĩ thứ sáu là ổn
  • So I will close my interview appointment on Thursday Vậy tôi sẽ chốt lịch hẹn phỏng vấn là vào thứ năm nhé
  • Current Tuesday is the most suitable time. If there is any change, please notify me soon. Hiện tại thứ ba là thời gian phù hợp nhất. Nếu có thay đổi hãy báo lại với tôi sớm nhé.
  • So this date and time is right for you, right? Vậy ngày giờ này phù hợp với bạn đúng không?
  • If you agree then we will close the time as above. Nếu anh/chị đồng ý thì chúng ta chốt thời gian như trên nhé.

5. Đặt hẹn bằng tiếng Anh qua việc sắp xếp giờ/ngày/tháng

Để đặt lịch hẹn thì chúng ta nên sắp xếp giờ hẹn cụ thể để hai bên chủ động sắp xếp công việc và các lịch trình khác của mình.

Cùng tham khảo một số mẫu câu dưới đây nhé.

  • Is 2pm okay with you? 2 giờ chiều ổn với bạn chứ?
  • Can you arrange a time at 4pm? Bạn có thể sắp xếp thời gian lúc 4 giờ chiều không?
  • What time are you free that day? Bạn rảnh lúc mấy giờ trong ngày hôm đó?
  • If possible, can I make an appointment at 2pm? Nếu được thì tôi có thể hẹn bạn vào lúc 2 giờ chiều không?
  • You don’t mind if we meet at 3pm. Bạn không phiền nếu chúng t gặp nhau lúc 3 giờ chiều chứ.
  • What about 3 o’clock? Thế còn 3 giờ thì sao?

Xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về thời gian

6. Mẫu câu nói về hủy hẹn bằng tiếng Anh

Khi bạn có công việc đột xuất và vô cùng quan trọng khiến bạn không thể đến một buổi hẹn đã đặt lịch thì bạn cần chủ động liên hệ hủy hẹn với đối phương. Đây là hành động thể hiện bạn là người có trách nhiệm và chuyên nghiệp.

Búc lịch tiếng anh là gì năm 2024

  • I’m so sorry, I have some unexpected business tomorrow, so I think we’ll see each other another day. Tôi rất xin lỗi. Ngày mai ngày mai tôi có việc đột xuất nên tôi nghĩ chúng ta sẽ gặp nhau vào một ngày khác.
  • I am very sorry that I have an urgent job today. Can I make an appointment with you another day? Tôi rất lấy làm có lỗi. Hôm nay tôi có việc gấp. Tôi có thể hẹn bạn vào một hôm khác được không?
  • Today I have an unexpected job. I will invite you to have lunch tomorrow instead of this one. Hôm nay tôi có việc đột xuất. Tôi sẽ mời bạn bữa trưa ngày mai thay cho hôm nay nhé.
  • I’m sorry. Maybe I can’t see you tomorrow. If you are free the other day, let’s have coffee? Tôi xin lỗi. Có lẽ tôi không thể gặp bạn vào ngày mai. Hôm nào bạn rảnh thì đi uống cà phê nhé.
  • I’m afraid I can’t meet you as planned. Can we leave the appointment for another date? Tôi e là mình không thể gặp bạn như kế hoạch. Chúng ta có thể dời lịch hẹn sang ngày khác không?
  • Something unexpected happened so I don’t think I can see you this Friday. See you next Friday. Có vài điều không mong muốn đã xảy ra nên tôi nghĩ mình không thể gặp bạn vào thứ 6 này. Hẹn gặp bạn vào thứ 6 tuần sau nhé.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

7. Đoạn hội thoại về việc đặt hẹn bằng tiếng Anh

Dưới đây là đoạn hội thoại về đặt hẹn bằng tiếng Anh để các bạn có thể thấy được ngữ cảnh cụ thể khi sử dụng các câu đặt hẹn bên trên. Cùng tham khảo nhé.

A: Hello! Is this the Viet Anh clinic? Xin chào! Đây có phải là phòng khám Việt Anh không?

B: Yes! Here we are. Dạ vâng! Chúng tôi đây ạ.

A: I would like to schedule an appointment with Dr. Tram. Tôi muốn sắp xếp một cuộc hẹn với bác sĩ Trâm.

B: Yes. Would you please give me a name? Vâng. Chị vui lòng cho tôi xin tên được không?

A: You can call me Lan. Cô có thể gọi tôi là Lan.

B: Okay, Lan. What date and time would you like to make an appointment? Dạ. Chào chị Lan. Chị muốn đặt lịch hẹn vào ngày và giờ nào ạ?

A: What is the medical examination schedule of Dr. Tram currently? Hiện tại lịch trình khám bệnh của bác sĩ Trâm như thế nào ạ?

B: During this week, the doctor will have free hours on Tuesday afternoon and Thursday afternoon. Trong tuần này bác sĩ sẽ có giờ trống vào chiều thứ 3 và chiều thứ 5 ạ.

A: So, on Tuesday, 2:00 pm, please. Vậy 2 giờ chiều thứ 3 nhé

B: That’s fine. So, I will schedule an appointment for you at 2 o’clock on Tuesday at the Viet Anh clinic. Được ạ . Vậy tôi sẽ lên lịch hẹn cho chị vào lúc 2 giờ chiếu thứ 3 tại phòng khám Việt Anh nhé.

A: Thanks. Goodbye Dạ vâng. Tôi cảm ơn. Tạm biệt

B: goodbye. Vâng tạm biệt chị.

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO

Trên đây là những mẫu câu đặt hẹn tiếng Anh thông dụng nhất mà Step Up đã tổng hợp lại. Các bạn có thể sử dụng linh hoạt những mẫu câu này trong việc đặt hẹn với bác sĩ, luật sư hoặc là bạn bè.