Bao nhiêu ngày kể từ ngày 28/9/2007

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Xem ngày tốt xấu hôm nay
2/9/2007

Nhập đúng năm sinh âm lịch


Quý bạn đang muốn xem ngày 2/9/2007 có phải là ngày tốt không? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình. Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia hàng đầu về phong thủy sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông. Tuy nhiên trong trường hợp 2/9/2007 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt xấu tháng 9

Lịch dương Lịch âm
Tháng 9 năm 2007 2 Chủ nhật Tháng 7 Đinh Hợi 21 Ngày: Kỷ Hợi
Tháng: Mậu Thân

Giờ tốt: Sửu [1:00-2:59] Thìn [7:00-8:59] Ngọ [11:00-12:59] Mùi [13:00-14:59] Tuất [19:00-20:59] Hợi [21:00-22:59]

Hướng tốt: Đông bắc , Nam


Tiêt khí ngày: Xử thử [ Mưa ngâu ]
Ngũ hành ngày: Bình địa mộc

- Tính từ 17h ngày 27/9 đến 17h ngày 28/9, trên Hệ thống Quốc gia quản lý ca bệnh COVID-19 ghi nhận 4.589 ca nhiễm mới, trong đó 06 ca nhập cảnh và 4.583 ca ghi nhận trong nước [giảm 4.759 ca so với ngày trước đó] tại 34 tỉnh, thành phố [có 717 ca trong cộng đồng]. 

 - Các tỉnh, thành phố ghi nhận ca bệnh như sau: Bình Dương [2.575], Đồng Nai [787], TP HCM [377], An Giang [232], Long An [159], Kiên Giang [70], Tây Ninh [55], Cần Thơ [52], Bình Thuận [48], Tiền Giang [38], Khánh Hòa [35], Ninh Thuận [16], Bình Phước [15], Quảng Bình [15], Đắk Lắk [14], Hậu Giang [11], Hà Nam [11], Cà Mau [10], Vĩnh Long [8 ], Trà Vinh [7], Đồng Tháp [7], Hà Nội [6], Đắk Nông [5], Bình Định [5], Quảng Ngãi [5], Quảng Trị [4], Phú Yên [3], Bà Rịa - Vũng Tàu [3], Quảng Ninh [2], Bến Tre [2], Quảng Nam [2], Đà Nẵng [2], Bắc Giang [1], Bạc Liêu [1].  

Biểu đồ số ca mắc COVID-19 ở nước ta tính đến tối ngày 28/9

  - Ngoài ra, trong 24 giờ qua, TP HCM thực hiện xét nghiệm tầm soát cộng đồng bằng kỹ thuật test nhanh kháng nguyên tại vùng nguy cơ cao và nguy cơ rất cao, kết quả ghi nhận 3.417 trường hợp dương tính với test kháng nguyên nhanh.

- Về số trường hợp có kết quả xét nghiệm dương tính với test kháng nguyên nhanh được phát hiện trên địa bàn TP. HCM từ ngày 20/8/2021 đến nay [khoảng 150.000 người], do TP HCM cần thời gian để rà soát, phân loại, lọc trùng số lượng này nên TP HCM hiện chưa nhập thông tin lấy mã số và có báo cáo cụ thể gửi Bộ Y tế.

- Bệnh nhân được công bố khỏi bệnh trong ngày: 21.487 ca.

- Số ca tử vong trong ngày: 178 ca.

- Cả nước 770.640 ca nhiễm trong đó có 2.960 ca nhập cảnh và 767.680 ca nhiễm trong nước.

- Số ca nhiễm mới ghi nhận trong nước tính của đợt dịch kể từ 27/4 đến nay là 766.110 ca, trong đó có 554.762 bệnh nhân đã được công bố khỏi bệnh.

- Có 14/62 tỉnh, thành phố đã qua 14 ngày không ghi nhận trường hợp nhiễm mới trong nước: Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lai Châu, Hòa Bình, Yên Bái, Hà Giang, Thái Nguyên, Điện Biên, Hải Phòng, Phú Thọ, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Lạng Sơn.

 Có 06 tỉnh, thành phố không có ca lây nhiễm thứ phát trên địa bàn trong 14 ngày qua: Quảng Ninh, Lào Cai, Hà Tĩnh, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.

- Trong số các bệnh nhân nhiễm COVID-19 tại Việt Nam có 559.945 ca đã khỏi bệnh, 191.759 ca đang điều trị và 18.936 ca tử vong.

- Số lượng xét nghiệm từ 27/4/2021 đến nay đã thực hiện 18.152.139 mẫu cho 52.035.272 lượt người.

- Trong ngày 27/9 có 879.618 liều vaccine COVID-19 được tiêm. Như vậy, tổng số liều vắc xin đã được tiêm là 40.095.031 liều, trong đó tiêm 1 mũi là 31.497.967 liều, tiêm mũi 2 là 8.597.064 liều.

Admin

Giờ Hoàng Đạo

Dần [3:00-4:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Tuất [19:00-20:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Giờ Hắc Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Sửu [1:00-2:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Dậu [17:00-18:59]

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Tam nương : xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất [3,7,13,18,22,27]
Trùng phục : Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Ngũ Hành

Ngày : ất sửu

tức Can khắc Chi [Mộc khắcThổ], ngày này là ngày cát trung bình [chế nhật]. Nạp m: Ngày Hải trung Kim kị các tuổi: Kỷ Mùi và Quý Mùi. Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Hợi vì Kim khắc mà được lợi. Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu thành Kim cục. | Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi. Tam Sát kị mệnh các tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Ất : “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến gieo trồng, ngàn gốc không lên

- Sửu : “Bất quan đới chủ bất hoàn hương” - Không nên tiến hành các việc đi nhận quan để tránh việc gia chủ sẽ không hồi hương

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Lưu liên

tức ngày Hung. Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó hoàn thành. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, dâng nộp đơn từ không nên vội vã.

Lưu Liên là chuyện bất tường

Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly

Không thì lưu lạc một khi

Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn

Nhị Thập Bát Tú Sao vĩ

Tên ngày : Vĩ hỏa Hổ - Sầm Bành: Tốt [Kiết Tú] tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3.

Nên làm : Mọi việc đều tốt. Các vụ khởi tạo, chôn cất, trổ cửa, đào ao giếng, cưới gả, xây cất, khai mương rạch, các vụ thủy lợi, chặt cỏ phá đất là tốt nhất.

Kiêng cữ : Đóng giường, lót giường, đi thuyền, mua sắm. Vì vậy, ngày này không nên tiến hành mua sắm như ô tô, xe máy, nhà đất …

Ngoại lệ :

- Sao Vĩ hỏa Hổ tại Mùi, Hợi, Mẹo khắc kỵ chôn cất. Tại Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại Kỷ Mẹo rất Hung, còn các ngày Mẹo khác có thể tạm dùng được.

- Sao Vĩ: Hỏa hổ [con cọp]: Hỏa tinh, sao tốt. Mọi sự hưng vượng, thuận lợi trong việc xuất ngoại, xây cất, và hôn nhân.

Vĩ tinh tạo tác đắc thiên ân,

Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh,

Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa,

Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.

Mai táng nhược năng y thử nhật,

Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.

Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa,

Đại đại công hầu, viễn bá danh.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH

Động thổ, san nền, đắp nền, làm hay sửa phòng Bếp, lắp đặt máy móc, nhập học, làm lễ cầu thân, nộp đơn dâng sớ, sửa hay làm tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, khởi công làm lò.

Mua nuôi thêm súc vật.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương Sao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, kỵ việc kiện tụng

Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Đại Hao [Tử khí, quan phú]: Xấu cho mọi việc

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Đông Nam gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề