Bảo hiểm tnds chủ xe cơ giới là gì năm 2024

Từ tháng 5/2020, thông tin về việc cơ quan Cảnh sát Giao thông kiểm tra Giấy chứng nhận Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe cơ giới đã làm rất nhiều người dân “đổ xô” đi mua bảo hiểm. Tuy nhiên, sự thật là khá ít người thực sự hiểu đúng về loại hình bảo hiểm này. Mua bảo hiểm bằng cách nào, quyền lợi của người mua bảo hiểm là gì, khi có tai nạn xảy ra thì thủ tục yêu cầu bồi thường như thế nào… là những vướng mắc không nhỏ của người dân khi tham gia loại hình bảo hiểm này. Để giúp người mua bảo hiểm tiếp cận dễ dàng hơn, MSIG Việt Nam đã chính thức triển khai việc mua Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới qua kênh online. Dịch vụ bảo hiểm hàng đầu Nhật Bản của chúng tôi sẽ mang đến cho người tiêu dùng Việt Nam 1 sự lựa chọn minh bạch, tuân thủ pháp luật, an tâm khi tham gia giao thông.

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là loại hình bảo hiểm bắt buộc mà các cá nhân hoặc tổ chức sở hữu xe cơ giới phải mua theo quy định pháp luật khi tham gia giao thông. Bằng việc mua bảo hiểm, chủ xe cơ giới sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm chi trả số tiền phải bồi thường cho người bị thiệt hại trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, theo quy định tại Nghị định 103/2008/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 22/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính. Đây là điểm mấu chốt mà người mua bảo hiểm cần chú ý để tránh nhẫm lần với các loại bảo hiểm vật chất xe cơ giới.

Tìm hiểu và mua Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới dành cho Ô Tô và Xe Máy ngay hôm nay!

- Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.

- Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản:

+ Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

+ Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 100 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

Như vậy, quy định trên nhằm bảo vệ quyền lợi cho người thứ ba khi chủ xe cơ giới gây ra thiệt hại cho người đó do sự cố, tai nạn giao thông. Chủ xe cơ giới có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho nạn nhân theo quy định của pháp luật. Đồng thời bảo hiểm sẽ chi trả thay cho chủ xe trong phạm vi trách nhiệm và mức trách nhiệm bảo hiểm cụ thể theo từng loại phương tiện và loại thiệt hại.

2. Mức phí bảo hiểm từng loại xe cơ giới bao nhiêu? Thời hạn sử dụng bảo hiểm xe cơ giới bao lâu?

Mức phí bảo hiểm bắt buộc TNDS từng loại xe cơ giới bao nhiêu?

Theo Điều 8 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định mức phí bảo hiểm từng loại xe cơ giới như sau:

- Mức phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

- Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm.

Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

Bảng mức phí bảo hiểm từng loại xe cơ giới:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/Muc-phi-bao-hiem-xe-co-gioi.docx

Thời hạn sử dụng bảo hiểm bắt buộc TNDS xe cơ giới bao lâu?

Theo Điều 9 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như sau:

Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:

+ Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam dưới 1 năm.

+ Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.

+ Xe cơ giới thuộc đối lượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

- Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

- Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, chủ xe cơ giới cũ có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Điều 11 Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

Như vậy, thời hạn sử dụng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, trừ một số trường hợp đặc biệt như xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam, xe có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm, xe thuộc đối tượng đăng kí tạm thời,... thì thời hạn sử dụng bảo hiểm dưới 1 năm.

Trân trọng!

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]

Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới là gì?

Bảo hiểm TNDS Bắt buộc của chủ xe cơ giới là loại hình mà các cá nhân hoặc doanh nghiệp phải mua theo luật định và được xem là chính sách an sinh xã hội của Nhà nước, nhằm bảo vệ quyền lợi cho nạn nhân trong các vụ tai nạn giao thông do xe cơ giới gây ra, mặt khác giúp giảm thiểu gánh nặng tài chính cho chủ xe cơ giới ...

Bảo hiểm bắt buộc ô tô 5 chỗ bao nhiêu tiền?

Trong đó, mức giá tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với những xe ôtô không kinh doanh (xe cá nhân) dưới 6 chỗ ngồi là 437.000 đồng/năm, xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi có mức giá là 794.000 đồng/năm.

Bảo hiểm tai nạn bắt buộc theo xe là gì?

- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) bắt buộc xe máy: Là loại bảo hiểm bắt buộc chủ xe máy, xe mô tô phải có khi tham gia giao thông theo quy định của Nhà nước. Khi có tai nạn xảy ra, bảo hiểm TNDS sẽ bồi thường thiệt hại cho người bị tai nạn do lỗi của chủ xe cơ giới (chứ không phải bồi thường cho chủ xe).

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 là gì?

Đối tượng được bảo hiểm Trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba là trách nhiệm bồi thường hay nghĩa vụ ngoài hợp đồng của chủ xe hay lái xe cho người thứ ba do việc lưu hành xe gây tai nạn.