Bảng thanh toán tiền lương bộ phận sản xuất năm 2024
- Trong tháng 2/2017 tại Công ty kế toán Thiên Ưng có tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương cụ thể như sau: 1 . Tinh tiền lương phải trả cho: - Công nhân sản xuất trực tiếp : 40.000.000 - Nhân viên quản lý phân xưởng : 2.000.000 - Nhân viên quản lý doanh nghiêp: 10.000.000 2. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo quy định (Trích vào chi phí của DN và trích vào lương của công nhân viên): 3. Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan BHXH và Liên đoàn Lao động bằng tiền gửi ngân hàng. 4. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 50.000.000. 5. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên khi đã trừ tất cả các khoản (BHXH, BHYT, BHTN) 6. Nhân viên A (Bộ phận quản lý DN) ứng trước tiền lương: 5.000.000 bằng tiền mặt. Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên. BHXH,BHYT,KPCĐ Biết rằng: Tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2017 như sau: BHXH: 26 % trong đó: (Doanh nghiệp: 18%, Cá nhân: 8 %). BHYT: 4,5 % trong đó: (Doanh nghiệp: 3 %, Cá nhân: 1,5 %). BHTN: 2 % trong đó: (Doanh nghiệp: 1 %, Cá nhân: 1 %). KPCĐ: 2 % trong đó: (Doanh nghiệp: 2 %). Hướng dẫn giải: Nghiệp vụ 1: Tính tiền lương phải trả cho: - Công nhân sản xuất trực tiếp : 40.000.000 - Nhân viên quản lý phân xưởng : 2.000.000 - Nhân viên quản lý doanh nghiêp: 10.000.000Hạch toán theo Thông tư 200: Nợ TK - 622: 40.000.000 Nợ TK - 627: 2.000.000 Nợ TK - 642: 10.000.000 Có TK – 334: 52.000.000 Hạch toán theo Thông tư 133: Nợ TK - 154 : 40.000.000 + 2.000.000 Nợ TK - 6422: 10.000.000 Có TK – 334: 52.000.000 Nghiệp vụ 2: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo quy định (Trích vào chi phí của DN và trích vào lương của công nhân viên): Hạch toán theo Thông tư 200:
Nợ TK - 334 : 52.000.000 x 10,5 % = 5.460.000 Có TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 8% = 4.160.000 Có TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 1,5% = 780.000 Có TK 3386 (BHTN) : 52.000.000 x 1% = 520.000 Hạch toán theo Thông tư 133:
Nợ TK - 334 : 52.000.000 x 10,5 % = 5.460.000 Có TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 8% = 4.160.000 Có TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 1,5% = 780.000 Có TK 3385 (BHTN) : 52.000.000 x 1% = 520.000 Nghiệp vụ 3: Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan BHXH và Liên đoàn Lao động bằng tiền gửi ngân hàng. Hạch toán theo Thông tư 200: Nợ TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 26% = 13.520.000 Nợ TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 4,5% = 2.340.000 Nợ TK 3386 (BHTN) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000 Nợ TK 3382 (KPCĐ) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000 Có TK 112 : 17.940.000 Hạch toán theo Thông tư 133: Nợ TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 26% = 13.520.000 Nợ TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 4,5% = 2.340.000 Nợ TK 3385 (BHTN) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000 Nợ TK 3382 (KPCĐ) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000 Có TK 112 : 17.940.000 Nghiệp vụ 4: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000. Nợ TK - 111: 50.000.000. Có TK 112 : 50.000.000. Nghiệp vụ 5: Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên khi đã trừ tất cả các khoản (BHXH, BHYT, BHTN) Nợ TK - 334: 52.000.000 - 5.460.000 \= 46.540.000 Có TK 111 : 46.540.000 Nghiệp vụ 6: Nhân viên A (Bộ phận quản lý DN) ứng trước tiền lương: 5.000.000 bằng tiền mặt. Nợ TK - 334: 5.000.000 Có TK 111 : 5.000.000 Các bạn muốn học thực hành làm kế toán tổng hợp trên chứng từ thực tế, thực hành xử lý các nghiệp vụ hạch toán, tính thuế, kê khai thuế GTGT. TNCN, TNDN... tính lương, trích khấu hao TSCĐ....lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế cuối năm ... thì có thể tham gia: |