Bằng phương pháp hóa học nhận biết 4 dung dịch HCl,MgSO4,MgCl2,NaOH chứa trong 4 lọ mất nhãn

Các em đã được tìm hiểu tất cả các loại hợp chất vô cơ, củng như mối quan hệ của chúng. Để củng cố lại các kiến thức đã học về các loại hợp chất vô cơ – Vận dụng nó để giải một số bài tập nên hôm nay chúng ta sẽ vào tiết luyện tập.

Đang xem: Giải bài tập hóa 9 bài luyện tập chương 1

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1.Phân loại các hợp chất vô cơ

1.2.Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ

2. Bài tập minh hoạ

3. Luyện tập Bài 13 Hóa học 9

3.1. Trắc nghiệm

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao

4. Hỏi đápvề Bài 13 chương 1 Hóa học 9

Hình 1: Phân loại các hợp chất vô cơ

Xem thêm: Các Thao Tác Nghị Luận – Ngữ Văn 10 Violet, Đưa Bài Giảng Lên Ngữ Văn 10

Hình 2: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ

Muối + Muối → 2Muối

Muối + Kim loại → Muối mới + Kim loại mới

Muối [t0] → Chất mới

Xem thêm: Bài Văn Mẫu Kể Về Chuyện Vui Sinh Hoạt Lớp 6, Kể Về Một Chuyện Vui Sinh Hoạt

Bài 1:

Để một mẫu natri hiđrôxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dd HCl vào chất rắn trắng thấy có chất khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng natri hiđrôxit với

Hãy chọn câu đúng. Giải thích và viết PTHH minh họa ?

Hướng dẫn:

Câu đúng là câu e. Cacbon đioxit trong không khí

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

Bài 2:

Bằng phương pháp hóa học nhận biết 4 dung dịch : HCl ,MgSO4, MgCl2, NaOH chứa trong 4 lọ mất nhãn.

Hướng dẫn:Đánh dấu mỗi lọ và lấy ra một ít hóa chất để thử.Cho giấy quỳ tím lần lượt vào 4 lọ Dung dịch trong lọ nào làm cho giấy quỳ tím:

Dung dịch trong lọ nào làm không làm đổi màu giấy quỳ tím thì lọ đó chứa dung dịch MgSO4, MgCl2Nhỏ vài giọt BaCl2 vào hai lọ chứa dung dịch muối. Dung dịch trong lọ nào có hiện tượng kết tủa trắng là MgSO4 

BaCl2 + MgSO4 → MgCl2 + BaSO4

Còn lại MgCl2Bài 3:

Trộn một dd có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dd có hòa tan 20 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc . Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.a] Viết các PTHH xảy ra ?b]Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?c] Tính khối lương các chất tan có trong nước lọc?

Hướng dẫn:

a. CuCl2 + 2NaOH → Cu[OH]2 + 2NaCl [1]

0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,4mol

Cu[OH]2 → CuO + H2O [2]

0,2mol 0,2mol

b.Ta có:

[egin{array}{l} {n_{CuC{l_2}}} = 0,2mol\ {m_{NaOH}} = 20gam Rightarrow {n_{NaCl}} = frac{{20}}{{40}} = 0,5[mol] end{array}]

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

HSG hoa hoc 9 cap tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [42.05 KB, 2 trang ]

[1]A. NHAÄN BIEÁT CAÙC CHAÁT. * Baøi taäp: @. Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn: Caâu 1: Trình baøy phöông phaùp phaân bieät 5 dung dòch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl,NaNO3. Caâu 2: Phaân bieät 4 chaát loûng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O. Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối [không trùng kim loại cũng như gốc axit] là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb. a] Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào? b] Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?. Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali [KCl], đạm 2 lá [NH 4NO3], và supephotphat keùp Ca[H2PO4]2. Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg[NO3]2, Fe[NO3]2, Cu[NO3]2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phương án phân biệt các dung dòch noùi treân. Caâu 6: Coù 4 chaát raén: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Haõy neâu caùch phaân bieät chuùng. Câu 7: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: [Fe + Fe2O3], [Fe + FeO], [FeO + Fe2O3]. Câu 8: Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: [Al + Al2O3], [Fe + Fe2O3], [FeO + Fe2O3]. Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Caâu 9:Duøng baát kì hoùa chaát naøo : CaSO4 , Na2SO4 , Na2S , MgCl2 Na2CO3 , NaOH , NaCl , HCl HCl , H2SO4 , H2SO3 KCl , KNO3 , K2SO4 HNO3 , HCl , H2SO4 Ca[OH]2 , NaOH hoặc Ba[OH]2 , NaOH H2SO4 , HCl , NaCl , Na2SO4 @. Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định: Caâu 1: Nhaän bieát caùc dung dòch trong moãi caëp sau ñaây chæ baèng dung dòch HCl: a] 4 dung dòch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl. b] 4 chaát raén: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4. Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn: a] 4 dung dòch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. b] 4 dung dòch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4. c] 4 axit: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4. Câu 3: Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra caùc dung dòch bò maát nhaõn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S. Câu 4: Cho các hoá chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận bieát chuùng. Câu 5:Dùng thêm một thuốc thử duy nhất : Na2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , Na2SO4 . Na2SO4 , Na2CO3 , HCl , BaCl2 H2SO4 , HCl , BaCl2 Na2CO3 , MgSO4 , H2SO4 , Na2SO4. [ dùng quì tím hoặc NaOH] -.

[2] Fe , FeO , Cu . [ dùng HCl hoặc H2SO4] Cu , CuO , Zn [ dùng HCl hoặc H2SO4] @. Nhận biết không có thuốc thử khác: Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số [1], [2], [3], [4], mỗi ống chứa một trong 4 dung dòch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Bieát raèng: - Khi đổ ống số [1] vào ống số [3] thì thấy kết tủa. - Khi đổ ống số [3] vào ống số [4] thì thấy có khí bay lên. Hỏi dung dịch nào được chứa trong từng ống nghiệm. Câu 2: Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4, NaCl. Bieát: - Đổ A vào B  có kết tủa. -Đổ A vào C  có khí bay ra. - Đổ B vào D  có kết tủa. Xác định các chất có các kí hiệu trên và giải thích. Câu 3: Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa KI, HI, AgNO3, Na2CO3. + Cho chất trong lọ A vào các lọ: B, C, D đều thấy có kết tủa. + Chất trong lọ B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại. + Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại. Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích? Caâu 4: Haõy phaân bieät caùc chaát trong moãi caëp dung dòch sau ñaây maø khoâng duøng thuoác thử khác: a] NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH. b] NaOH, FeCl2, HCl, NaCl. Câu 5: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết các chất đựng trong các loï maát nhaõn sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb[NO3]2, Al[NO3]3, NH4Cl. Câu 6: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn sau: NaHSO4, Mg[HCO3]2, Ca[HCO3]2, Na2CO3, KHCO3. Câu 7: 1Không dùng thuốc thử nào khác : HCl , BaCl2 . Na2CO3 . MgCl2 , Na2CO3 , NaOH , HCl K2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , MgCl2. Na2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , HCl HCl , CaCl2 , Na2CO3 , AgNO3 . 2 Nhận biết : NaCl , MgCl2 , H2SO4 , CuSO4 , NaOH [ không dùng thuốc thử nào ] 3.Nhaän bieát : NaCl , HCl , NaOH , Phenolphtalein 1. Nhaän bieát : NO , CO , CO2 , SO2 . 2. Nhận biết từng chất khí có trong hỗn hợp khí : H2 , CO , CO2 , SO2 , SO3 3. Chæ ñun noùng nhaän bieát : NaHSO4 , KHCO3 , Na2SO3 , Mg[HCO3]2 , Ba[HCO3]2 -.

[3]

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

Giải thích các bước giải:

Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử

Cho lần lượt từng mẫu thử tác dụng lần lượt với nhau, nhận:

Cặp \[MgS{O_4},NaOH\] có kết tủa màu trắng tạo thành

\[MgS{O_4} + 2NaOH \to Mg{[OH]_2} + N{a_2}S{O_4}\]

Cặp HCl, NaOH có phản ứng tỏa nhiệt

Còn lại là NaCl không có phản ứng với các chất trên

Dựa vào phản ứng của 2 cặp trên thì nhận ra NaOH phản ứng với 2 chất HCl và \[MgS{O_4}\] trong từng cạp nhóm trên

Vậy HCl và \[MgS{O_4}\] là các còn lại trong mỗi nhóm

Bạn tham khảo!

NHẬN BIẾT 4 DUNG DỊCH: HCL, MgSO4, MgCl2, NaOH

$\rightarrow$ $\text{1: Cho mẫu thử vào ống nghiệm rồi đánh số}$

$\rightarrow$ $\text{2: Cho quỳ tím vào rồi quan sát}$

$\leftrightarrow$ $\text{Quỳ hóa đỏ: HCl}$

$\leftrightarrow$ $\text{Quỳ hóa xanh: NaOH}$

$\leftrightarrow$ $\text{Quỳ không đổi màu: MgSO4, MgCl2[Nhóm A]}$

$\rightarrow$ $\text{Cho BaCl2 tác dụng nhóm A}$

$\leftrightarrow$ $\text{Kết tủa trắng: MgSO4}$

$\text{MgSO4+BaCl2$\rightarrow$BaSO4↓+MgCl2}$

$\leftrightarrow$ $\text{Không hiện tượng: MgCl2}$

#TRANPHAMGIABAO

Trộn lần lượt các hoá chất theo cặp, lập bảng kết quả như hình. 

Mẫu thử duy nhất không hiện tượng là HCl. Còn lại đều 2 lần kết tủa.

2HCl+Ba[OH]2→BaCl2+2H2O2HCl+Ba[OH]2→BaCl2+2H2O

HCl+NaOH→NaCl+H2OHCl+NaOH→NaCl+H2O

MgCl2+2NaOH→Mg[OH]2+2NaClMgCl2+2NaOH→Mg[OH]2+2NaCl

MgSO4+2NaOH→Mg[OH]2+Na2SO4MgSO4+2NaOH→Mg[OH]2+Na2SO4

Ba[OH]2+MgCl2→Mg[OH]2+BaCl2Ba[OH]2+MgCl2→Mg[OH]2+BaCl2

Ba[OH]2+MgSO4→Mg[OH]2+BaSO4Ba[OH]2+MgSO4→Mg[OH]2+BaSO4

Nhỏ phenolphtalein vào các chất. Chia 2 nhóm: nhóm 1 hoá hồng [NaOHNaOH, Ba[OH]2Ba[OH]2], nhóm 2 không đổi màu [MgCl2MgCl2, MgSO4MgSO4]

Cô cạn hoàn toàn 2 chất nhóm 2, đem điện phân nóng chảy. MgCl2MgCl2 bị điện phân, còn lại là MgSO4MgSO4.

MgCl2→Mg+Cl2MgCl2→Mg+Cl2

Nhỏ dd MgSO4MgSO4 vào 2 dd kiềm còn lại. Cho kết tủa vào HCl. Kết tủa của NaOHNaOH tan hết, Ba[OH]2Ba[OH]2 tan không hết.

Mg[OH]2+2HCl→MgCl2+2H2OMg[OH]2+2HCl→MgCl2+2H2O

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề