Bản lưu văn thư tiếng anh là gì năm 2024

Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước

Thành lập8 tháng 9 năm 1945LoạiCơ quan nhà nướcVị thế pháp lýHợp pháp, hoạt độngTrụ sở chínhSố 12 Đào Tấn, quận Ba ĐìnhVị trí

  • Hà Nội, Việt Nam

Vùng phục vụ

Bản lưu văn thư tiếng anh là gì năm 2024
Việt Nam

Ngôn ngữ chính

Tiếng Việt

Cục trưởng

Đặng Thanh Tùng

Chủ quản

Bộ Nội vụTrang webluutru.gov.vn

Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước (tiếng Anh: State Records and Archives Management Department of Vietnam) là cơ quan trực thuộc Bộ Nội vụ, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ trong phạm vi cả nước; quản lý tài liệu lưu trữ quốc gia và thực hiện các dịch vụ công về văn thư, lưu trữ theo quy định của pháp luật.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước được quy định tại Quyết định số 1199/QĐ-BNV ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

Lịch sử hình thành[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 8 tháng 9 năm 1945, Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra Sắc lệnh thành lập và chỉ định người đứng đầu Nha Lưu trữ Công văn và Thư viện toàn quốc thuộc Bộ Quốc gia Giáo dục. Tiếp theo, ngày 3 tháng 1 năm 1946, Chủ tịch Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Hồ Chí Minh ký Thông đạt số 1C-VP nhấn mạnh giá trị đặc biệt của tài liệu lưu trữ đối với phương diện kiến thiết quốc gia và nghiêm cấm tiêu huỷ hồ sơ, tài liệu nếu chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền.

Ngày 4 tháng 9 năm 1962, Chính phủ ban hành Nghị định số 102/CP thành lập Cục Lưu trữ thuộc Phủ Thủ tướng.

Ngày 11 tháng 12 năm 1982, Hội đồng Nhà nước thông qua Pháp lệnh bảo vệ tài liệu lưu trữ quốc gia. Thi hành Điều 14 của Pháp lệnh, ngày 1 tháng 3 năm 1984, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Nghị định số 34/HĐBT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Cục Lưu trữ Nhà nước. Ngày 25 tháng 1 năm 1991, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ra Quyết định số 24-CT giao cho Cục Lưu trữ Nhà nước quản lý công tác văn thư. Từ năm 1984 đến năm 1991, Cục Lưu trữ Nhà nước thuộc Hội đồng Bộ trưởng.

Từ năm 1992, theo yêu cầu tinh giản bộ máy Nhà nước và giảm đầu mối các cơ quan trực thuộc, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã giao cho Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) trực tiếp quản lý Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.

Em muốn hỏi "cục lưu trữ văn thư" tiếng anh nói như thế nào?

Written by Guest 8 years ago

Asked 8 years ago

Guest


Like it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.

This portion largely contains copies of letters from government officials to kings and their replies.

Chúng con đem văn thư của người theo

We've brought all your scrolls

Có một văn thư cổ viết rằng: “Kẻ nào ước được ngu dốt, mặc hắn trở nên ngu dốt.”

There is an ancient script that says, “He that wishes to be ignorant, let him he ignorant.”

1960, để phân biệt xử lý dữ liệu văn thư của con người với việc thực hiện bằng máy tính.

1960, to distinguish human clerical data processing from that done by computer.

Năm 2004, có 3,1 triệu nhân viên văn thư văn phòng, 1,5 triệu giám sát viên hành chính văn phòng và 4,1 triệu thư ký.

In 2004, there were 3.1 million general office clerks, 1.5 million office administrative supervisors and 4.1 million secretaries.

Bộ phận văn thư là bộ phận nhân viên văn thư hay còn gọi là nhân viên hành chính văn thư là những người sẽ chịu trách nhiệm tiếp nhận, quản lý và lưu trữ toàn bộ văn bản nhập và xuất trong đơn vị hành chính. Họ sẽ là người nhận thư từ, hồ sơ để xử lý và báo cáo với cấp trên hay những phòng ban khác liên quan.

1.

Lisa bắt đầu sự nghiệp của mình với việc làm bộ phận văn thư cho Chính phủ Belize và sau đó học trở thành một giáo viên.

Lisa began her career as a clerical assistant for the Government of Belize and later studied to be a teacher.

Archivists can do nothing to remedy this damage since it is caused by the outer layers of the papyrus flaking offtaking ink with them.

Nó nói rằng nếu Hitler chết, họ sẽ phá hủy cầu cống, đường tàu hoả, văn thư lưu trữ, tác phẩm nghệ thuật.

It says if Hitler dies, they're to destroy bridges, train tracks, archives, art.

Nhà bằng đá theo lối kiến trúc Gothic, từ năm 1902 được sử dụng làm nhà bảo tàng, có bộ văn thư lưu trữ lớn nhất nước.

The Gothic Stone Haus, which since 1902 has served as a museum, contains one of the richest archives in the country.

Cả hai người đều bị trừng phạt vì công việc này, và các bản dịch của họ được cất vào văn thư lưu trữ của giáo hội.

Both of them were punished for their efforts, and their translations were put into church archives.

Người kế nhiệm Adrian II là Giáo hoàng Gioan VIII (872-882), cũng dành sự ưu ái cho Anastasius, nhận anh ta vào cục văn thư lưu trữ và giao cho anh những công việc quan trọng đồng thời khuyến khích ông tiếp tục công việc văn chương.

The successor of Adrian II, Pope John VIII (872–882), also esteemed Anastasius, confirmed him in the office of librarian, entrusted important affairs to him, and encouraged him to further literary work.

Khi tôi đi sâu vào các tài liệu lưu trữ này, thì kỳ lạ thay, người lưu trữ văn thư 1 hôm báo với tôi,

So, when I went into these archives looking at this stuff, lo and behold, the archivist came up one day, saying,

Bàn về việc dùng danh Đức Chúa Trời trong những tài liệu ngoài Kinh-thánh nói trên, cột 538 trong quyển 3 của cuốn Theologisches Wörterbuch zum Alten Testament (Tự Điển Thần học Cựu Ước) có viết: “Vì thế, khoảng 19 bằng chứng trong các tài liệu về danh Đức Chúa Trời viết bằng tiếng Hê-bơ-rơ dưới dạng jhwh chứng tỏ Bản M[asora] đáng tin cậy về khía cạnh này; người ta tin có thể có nhiều bằng chứng hơn, nhất là trong các văn thư lưu trữ Arad-Archives”. (Dịch từ tiếng Đức).

In reference to these non-Biblical uses of the name of God, the Theologisches Wörterbuch zum Alten Testament (Theological Dictionary of the Old Testament), in Volume 3, column 538, says: “Thus some 19 documentary evidences of the Tetragrammaton in the form jhwh testify in this regard to the reliability of the M[asoretic] T[ext]; more can be expected, above all from the Arad-Archives.” —Translated from German.

Năm 1983, bà trở về Việt Nam, sống ở Hà Nội, làm chuyên viên lưu trữ văn thư rồi bắt đầu viết văn một cách nghiêm chỉnh.

Returning to Vietnam in 1983, she lived in Hanoi where she worked as an archivist and began to write seriously.

Khi tôi đi sâu vào các tài liệu lưu trữ này, thì kỳ lạ thay, người lưu trữ văn thư 1 hôm báo với tôi, " Tôi nghĩ chúng tôi đã tìm thấy 1 cái hộp nữa, nó đã bị vứt đi."

So, when I went into these archives looking at this stuff, lo and behold, the archivist came up one day, saying, "I think we found another box that had been thrown out."

Tuy nhiên, tại nơi lưu trữ văn thư ở Mát-xcơ-va, ông Eberle tìm được một hồ sơ gồm nhiều lá thư của Nhân Chứng Giê-hô-va ở Đức gửi cho Hitler.

In the Moscow archives, however, Eberle found a file containing a number of letters sent to Hitler by Jehovah’s Witnesses from different parts of Germany, protesting against the conduct of the Nazis.

Chuyên viên lưu trữ văn thư - David Ferriero , được phân công thực hiện nhiệm vụ này vào năm 2009 , đã nói trong cuộc phỏng vấn mới đây là cơ quan ông vẫn đang ráng làm quen với cuộc cách mạng số này .

Archivist David Ferriero , appointed to the job in 2009 , said in a recent interview that his agency is still adjusting to the digital revolution .

Hirofumi Hayashi, một giáo sư ngành chính trị tại Đại học Kanto Gakuin kiêm đồng giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và Lưu trữ văn thư về Trách nhiệm Chiến tranh của Nhật Bản, viết rằng cuộc thảm sát đã được trù định trước và rằng "người Hoa ở Singapore được xem là có tư tưởng chống Nhật kể cả trước khi quân Nhật đổ bộ".

Hirofumi Hayashi, a professor of politics at a university and the co-director of the Center for Research and Documentation on Japan's War Responsibility, writes that the massacre was premeditated, and that "the Chinese in Singapore were regarded as anti-Japanese even before the Japanese military landed".

Trong Báo cáo Thường niên năm 1999 của Cục lưu trữ Văn thư và Tài liệu hồ sơ Quốc gia, chuyên viên John W. Carlin viết rằng: "Chúng ta khác biệt vì chính phủ của chúng ta và lối sống của chúng ta không dựa trên quyền lợi thần thánh của nhà vua, đặc quyền thừa kế của tầng lớp tinh hoa hay sự cưỡng ép phải chiều theo kẻ độc tài.

In the National Archives and Records Administration's 1999 Annual Report, National Archivist John W. Carlin writes, "We are different because our government and our way of life are not based on the divine right of kings, the hereditary privileges of elites, or the enforcement of deference to dictators.

Ryan đã được Pháp trao tặng Bắc Đẩu Bội tinh, và bằng Tiến sĩ danh dự về văn học của Đại học Ohio, nơi lưu trữ Bộ sưu tập Cornelius Ryan (Thư viện Alden).

Ryan was awarded the French Legion of Honour, and an honorary Doctor of Literature degree from Ohio University, where the Cornelius Ryan Collection is housed (Alden Library).

Drag-and-drop cho phép người sử dụng để lưu các tập tin văn bản vào bất kỳ thư mục nào họ muốn, hoặc trực tiếp vào một ứng dụng khác, chẳng hạn như các trình lưu trữ trên bảng điều khiển..

Drag-and-drop saving allows the user to save the text file to any directory they please, or directly to another application, such as the archiver on the panel.

Thậm chí ngay cả khi tôi muốn giúp ông... vào được khu lưu trữ đó, ông vẫn cần văn bản cho phép... của người phụ trách và Hội đồng thư viện Vatican.

Even if I wanted to help you access to the archives is only by written decree by the curator and the Board of Vatican Librarians.

Thành phố cũng tổ chức kho lưu trữ di sản văn hóa được in và ghi lại của quốc gia cũng như các tài nguyên văn học và thông tin khác, Thư viện Quốc gia.

The city also hosts the repository of the country's printed and recorded cultural heritage and other literary and information resources, the National Library.

Được thành lập năm 1892 với mục đích là một trung tâm toàn cầu cho việc lưu trữ sách liên quan đến tư duy và văn hóa Do Thái, sau đó đảm nhiệm thêm các chức năng của một thư viện tổng hợp của trường đại học năm 1920.

Founded in 1892 as a world center for the preservation of books relating to Jewish thought and culture, it assumed the additional functions of a general university library in 1920.

Aside from his own statement, this could easily have been checked out by contacting his employers, the Mid-American Bible Company. — Albert and David Maysles and Charlotte Zwerin Năm 1992, Salesman đã được Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ lựa chọn để bảo tồn tại Viện lưu trữ phim quốc gia Hoa Kỳ như là "văn hóa, lịch sử, hoặc có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ".

Aside from his own statement, this could easily have been checked out by contacting his employers, the Mid-American Bible Company. — Albert and David Maysles and Charlotte Zwerin In 1992, Salesman was selected for preservation in the United States National Film Registry by the Library of Congress as being "culturally, historically, or aesthetically significant."

Tòa nhà gồm 3 tầng lầu: tầng trệt gồm phòng chính dành cho khán thính giả của nhà hát có 156 ghế; "Phòng Jaeger" dành để hội họp và các hoạt động khác; "Phòng họp của hội đồng Becker" và các văn phòng; các tầng trên gồm một tầng lầu của nhà hát và thư viện Adolf Basser; còn các phòng ở tầng hầm dùng chứa các hồ sơ lưu trữ lịch sử khoa học Úc.

The interior contains three floors: on the ground level, the main auditorium, the Ian Wark Theatre, seats 156 people, the Jaeger Room for functions and meetings, the Becker Council Meeting Room and offices; the upper level includes a gallery to the theatre and the Adolf Basser Library; and the basement houses storage for historical records of science in Australia.

Dù không có được thành công về mặt thương mại, song đây lại trở thành một trong những album có ảnh hưởng lớn nhất tới lịch sử và văn hóa nhạc rock với vị trí số 13 tại danh sách "500 album vĩ đại nhất" của tạp chí Rolling Stone, cùng với đó là được cho vào danh sách thu âm được lưu trữ bởi Thư viện Quốc hội Mỹ vào năm 2006.

Though a commercial and critical failure upon release, the record has since become one of the most influential and critically acclaimed rock albums in history, appearing at number thirteen on Rolling Stone magazine's list of the 500 Greatest Albums of All Time as well as being added to the 2006 National Recording Registry by the Library of Congress.

Và sách ấy, tức là sách sự sống, là những văn kiện được lưu trữ trên trời; nguyên tắc này phù hợp một cách chính xác với giáo lý mà các anh chị em được truyền lệnh trong điều mặc khải chứa đựng trong bức thư mà tôi đã viết gởi đến các anh chị em trước khi tôi rời khỏi chỗ ở của tôi—ngõ hầu những gì các anh chị em ghi chép đều có thể được ghi chép lại trên trời.

And the book which was the bbook of life is the record which is kept in heaven; the principle agreeing precisely with the doctrine which is commanded you in the revelation contained in the letter which I wrote to you previous to my leaving my place—that in all your recordings it may be recorded in heaven.

Văn thư lưu trữ tiếng Anh là gì?

Văn thư lưu trữ trong tiếng anh được dịch là Archives.

Phòng văn thư trong tiếng Anh là gì?

Phòng văn thư là bộ phận đảm nhiệm các công việc về soạn thảo, ban hành văn bản. The clerical office is the department responsible for drafting and issuing documents.

Văn phòng thủ là gì?

Trong các cơ quan nhà nước hay tại các doanh nghiệp lớn thì bộ phận văn thư hành chính là bộ phận phụ trách việc quản lý, lưu trữ văn thư đi và đến của đơn vị, tiếp nhận thư từ, xử lý hồ sơ giấy tờ cũng như thực hiện một số nhiệm vụ khác liên quan đến công tác hành chính trong đơn vị.

Văn thư viện tiếng Anh là gì?

Clerk is the translation of "nhân viên văn thư" into English.