Bài tập về nhà lớp 3 bầu duong
Toán lớp 3 ôn tập hình học là bài học quan trọng, con được ôn tập, củng cố kiến thức quan trọng như độ dài đường gấp khúc, chu vi tam giác, tứ giác. Show
Để con củng cố lại kiến thức, vuihoc.vn sẽ cung cấp tới phụ huynh và con những nội dung, bài tập trọng tâm của bài học toán lớp 3 ôn tập hình học.1. Đường gấp khúc1.1. Định nghĩa đường gấp khúcĐường gấp khúc là đường gồm nhiều đoạn thẳng kế tiếp nhau và không thẳng hàng. Ví dụ: 1.2. Cách tính độ dài đường gấp khúcMuốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó (độ dài các đoạn thẳng cùng đơn vị đo). 1.3. Ví dụ: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDGiải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: AB + BC + CD 8 + 10 + 10 = 28 (cm) Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 28cm 2. Hình tam giác2.1. Định nghĩa hình tam giácHình tam giác là hình có 3 đỉnh không thẳng hàng và 3 cạnh là 3 đoạn thẳng nối các đỉnh với nhau. Ví dụ: Hình ảnh tam giác thực tế Hình mái nhà Hình miếng phô mai 2.2. Các yếu tố của hình tam giác
Ví dụ: Cho 2 điểm A, B trong không gian. Nối 2 điểm đó với nhau sẽ tạo thành cạnh AB. 2.3. Cách tính chu vi hình tam giácChu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (độ dài các cạnh phải cùng đơn vị đo) 2.4. Ví dụ: Tính chu vi hình tam giác ABCGiải: Chu vi hình tam giác ABC là: AB + BC + AC 4 + 8 + 6 = 18 (cm) Vậy chu vi tam giác ABC là 18cm 3. Hình tứ giác3.1. Định nghĩa hình tứ giácTứ giác là 1 hình gồm 4 cạnh và 4 đỉnh Ví dụ: hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình bình hành cũng là tứ giác 3.2. Cách đọc tên tứ giácĐọc tên tứ giác có 2 cách đọc: Chọn bất kỳ 1 điểm trên hình làm mốc rồi đọc theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ. Ví dụ: Đọc tên tứ giác sau Chọn M là điểm làm mốc đọc theo chiều kim đồng hồ ta có: Tứ giác MNPQ Chọn M là điểm làm mốc đọc ngược chiều kim đồng hồ ta có: Tứ giác MQPN 3.3. Các yếu tố của hình tứ giác
3.4. Cách tính chu vi hình tứ giácChu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh trong tứ giác đó (độ dài các cạnh phải cùng đơn vị đo) 3.5. Ví dụ: Tính chu vi hình tứ giác MNPQ sauChu vi hình tứ giác MNPQ là: MN + NP + QP + MQ 5 + 6 + 8 + 4 = 23 (cm) Vậy chu vi tứ giác MNPQ là 23cm 4. Những lưu ý khi học toán lớp 3 ôn tập hình học5. Các dạng bài tập thực hành (có lời giải)5.1. Dạng 1: Đếm hình theo yêu cầu5.1.1. Cách làm5.1.2. Bài tậpBài 1: Có bao nhiêu hình tứ giác trong hình sau? Bài 2: Có bao nhiêu hình tam giác? 5.1.3. Cách giảiBài 1: Có 12 hình tam giác Bài 2: Có 16 hình tam giác 5.2. Dạng 2: Kẻ thêm đoạn thẳng để được hình theo yêu cầu5.2.1 Cách làm5.2.2. Bài tậpBài 1: Cho 1 hình tứ giác và 1 đoạn thẳng. Chỉ dùng đoạn thẳng đó để kẻ vào tứ giác sao cho được 2 tứ giác và 1 hình tam giác. Chọn đáp án đúng sau? 5.2.3. Cách giảiTa có cách kẻ đúng là hình c và d 5.4. Dạng 4: Tính độ dài đường gấp khúc5.4.1. Cách làm
5.4.2. Bài tậpBài 1: Tính độ dài đường gấp khúc sau Bài 2: Để đi tới trường mỗi ngày Linh phải đi qua 3 đoạn đường. Đoạn đường thứ nhất dài 4000cm, đoạn đường thứ 2 dài 755m và đoạn đường thứ 3 dài 90m. Hỏi độ dài quãng đường mà Linh phải đi từ nhà tới trường mỗi ngày là bao nhiêu? 5.4.3. Cách giải
Độ dài đường gấp khúc ABCMNP là: AB + BC + CM + MN + NP 34 + 34 + 17 + 13 + 20 = 118 (cm) Vậy độ dài đường gấp khúc ABCMNP là 118cm
Đổi 4000cm = 40m Độ dài quãng đường đến trường của Linh là: 40 + 755 + 90 = 885 (m) Vậy quãng đường đến trường của Linh dài 885m 5.5. Dạng 5: Tính chu vi hình tam giác5.5.1. Cách làm
5.5.2. Bài tậpBài 1: Một miếng phô mai hình tam giác có độ dài lần lượt các cạnh là 18cm; 24cm; 34cm. Hỏi chu vi miếng phô mai là bao nhiêu? Bài 2: Cho hình tam giác ABC có độ dài cạnh AB = 400mm, AC = 45cm, BC = 78cm 5.5.3. Cách giảiBài 1: Chu vi miếng phô mai là: 18 + 24 + 34 = 76 (cm) Vậy chu vi miếng phô mai là 76cm Bài 2: Đổi 400mm = 40cm Chu vi hình tam giác ABC là: AB + AC + BC 40 + 45 + 78 = 163 (cm) Vậy chu vi hình tam giác ABC là 163cm 5.6. Dạng 6: Tính chu vi tứ giác5.6.1. Cách làm
5.6.2. Bài tậpBài 1: Cho tứ giác MNPQ có các cạnh MN = 13cm, NP = 24cm, PQ = 31cm, MQ = 27cm. Tìm chu vi của tứ giác MNPQ Bài 2: Cho tứ giác OMNK có 4 cạnh bằng nhau biết cạnh MN = 16cm. Hỏi chu vi của tứ giác OMNK là bao nhiêu? 5.6.3. Cách giải
Chu vi tứ giác MNPQ là: MN + NP + PQ + MQ 13 + 24 + 31 + 27 = 95 (cm) Vậy chu vi tứ giác MNPQ là 95cm
Chu vi của tứ giác OMNK là: 16 + 16 + 16 + 16 = 64 (cm) Vậy chu vi tứ giác OMNK là 64cm 6. Các dạng bài tập (không có lời giải)Bài 1: Đếm hình sau: có bao nhiêu hình tứ giác, hình tam giác? Bài 2: Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 25cm. Tổng độ dài hai cạnh BC và AC hơn độ dài cạnh AB là 9cm.
Bài 3: Hình tứ giác MNPQ, có cạnh MN = 9cm, tổng độ dài hai cạnh MN và NP bằng 21cm. Tìm tổng độ dài của hai cạnh PQ và QM và chu vi hình tứ giác MNPQ? Như vậy bài học hôm nay con được cung cấp những kiến thức trọng tâm toán lớp 3 ôn tập hình học. Phụ huynh và con tiếp tục theo dõi vuihoc.vn để con chinh phục môn toán một cách dễ dàng nhé! |