Bài tập toán lớp 4 trang 70
Câu 1, 2, 3 trang 70 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3 trang 70 bài 143 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 2. Viết số thích hợp vào ô trống: 1. Tỉ số của hai số là \({4 \over 7}\). Hiệu của hai số đó là 15. Tìm hai số đó. 2. Viết số thích hợp vào ô trống:
3. Diện tích hình chữ nhật lớn hơn diện tích hình vuông là \(36{m^2}\) .Tính diện tích của mỗi hình, Biết diện tích hình vuông bằng \({3 \over 5}\) diện tích hình chữ nhật. 1. Tóm tắt: Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau: 7 – 4 = 3 (phần) Số bé là: \(15:3 \times 4 = 20\) Số lớn là: 20 + 15 = 35 Đáp số: Số bé là 20 Quảng cáoSố lớn là 3 2.
3. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau: 5 – 3 = 2(phần) Diện tích hình vuông là: \(36:2 \times 3 = 54({m^2})\) Diện tích hình chữ nhật là: 54 + 36 = 90 (\({m^2}\) ) Đáp số: Diện tích hình vuông \(54{m^2}\) Diện tích hình chữ nhật \(90{m^2}\) Câu 1, 2, 3, 4 trang 70 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1. 3. Một cửa hàng bán 16 kg gạo tẻ với giá 13800 đồng 1kg và 14 kg gạo nếp với giá 16200 đồng 1 kg. Hỏi sau khi bán số gạo trên cửa hàng đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?
1. Đặt tính rồi tính:
2. Viết vào ô trống (theo mẫu) 3. Một của hàng bán 16 kg gạo tẻ với giá 13800 đồng 1kg và 14 kg gạo nếp với giá 16200 đồng 1 kg. Hỏi sau khi bán số gạo trên cửa hàng đó thu được tất cả bao nhiêu tiền? 4. Khối các lớp Một, Hai, Ba có 16 lớp, mỗi lớp trung bình 32 học sinh. Khối lớp Bốn, Năm có 16 lớp, mỗi lớp trung bình có 30 học sinh. Hỏi cả 5 khối có bao nhiêu học sinh? 1. 2.
3. Tóm tắt: Bài giải Số tiền mà cửa hàng bán gạo tẻ là: 13800 × 16 = 220800 (đồng) Số tiền mà cửa hàng bán gạo nếp là: 16200 × 14 = 226800 (đồng) Tổng số tiền mà cửa hàng thu được là: 220800 + 226800 = 447600 (đồng) Đáp số: 447600 (đồng) 4. Tóm tắt Khối Một, Hai, Ba có 16 lớp Trung bình có: 32 học sinh Khối Bốn, Năm có 16 lớp Trung bình có: 30 học sinh Cả 5 khối có:…….học sinh? Bài giải Số học sinh có trong các khối Một, Hai, Ba là: 16 × 32 = 512 (học sinh) Số học sinh có trong các khối Bốn, Năm là: 16 × 30 = 480 (học sinh) Tổng số học snh có trong 5 khối là: 480 + 512 = 992 (học sinh) Đáp số: 992 học sinh
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 Tiết 65 trang 75 sgk Toán 4 Bài 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 10 kg = … yến 100kg = …tạ 50 kg = … yến 300kg = …tạ 80kg = …yến 1200kg = ..tạ b) 1000kg = …tấn 10 tạ =….tấn 8000kg =…tấn 30 tạ = ….tấn 15 000kg = …tấn 200 tạ = …tấn c) 100cm2 = …dm2 100dm2 =…m2 800cm2 =…dm2 900dm2 =…m2 1700cm2 =…dm2 1000dm2 = …m2 Bài 2 Tính: a) \(268 \times 235\) \(324 \times 250\) b) \(475 \times 205\) \(309 \times 207\) c) \(45 \times 12 + 8\) \(45 \times (12 +8)\) Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) \( 2 \times 39 \times 5\); b) \( 302 \times 16 + 302 \times 4\); c) \(769 \times 85 – 769 \times 75\). Bài 4 . Hai vòi nước cùng bắt đầu chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi phút chảy được 25l nước. Vòi thứ hai mỗi phút chảy được 15l nước. Hỏi sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi đó chảy vào bể được bao nhiêu lít nước ? Bài 5 . Một hình vuông có cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông. a) Viết công thức tính diện tích của hình vuông đó. b) Tính diện tích của hình vuông khi \(a = 25\) m Hướng dẫn giải: Bài 1 a) 10 kg = 1 yến 100kg = 1 tạ 50 kg = 5 yến 300kg = 3 tạ 80kg = 8 yến 1200kg = 12 tạ b) 1000kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 8000kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 15 000kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn c) 100 cm2 =1 dm2 100 dm2 = 1 m2 800 cm2 = 8 dm2 900 dm2 = 9 m2 1700 cm2 = 17 dm2 1000 dm2 = 10 m2 Bài 2 a) \(268 \times 235 = 62980\) +) \(324 \times 250 = 81000\) b) \(475 \times 205 = 97375\) +) \( 309 \times 207 = 63963\) c) \(45 \times 12 + 8 = 540 + 8 = 548\) +) \(45 \times (12 + 8) = 45 \times 20 = 900\) Bài 3 a) \(2 \times 39 \times 5 = 39 \times (2 \times 5) = 39 \times 10 = 390\) b) \(302 \times 16 + 302 \times 4 = 302 \times ( 16 +4) = 302 \times 20 = 6040\) c) \(769 \times 85 – 769 \times 75 = 769 \times (85 – 75) = 769 \times 10 = 7690\) Bài 4 Cách 1: Ta có 1 giờ 15 phút = 75 phút. Mỗi phút hai vòi cùng chảy vào bể được: \(25 + 15 = 40\) (l) Sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy vào bể được: \(40 \times 75 = 3000\) (l) Đáp số: \(3000\) l nước Cách 2: 1 giờ 15 phút = 75 phút Sau 1 giờ 15 phút vòi thứ nhất chảy vào bể được: \(25 \times 75 = 1875\) (l) Sau 1 giờ 15 phút vòi thứ hai chảy vào bể được: \(15 \times 75 = 1125\) (l) Sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được vào bể được: \(1875 + 1125 = 3000\) (l) Đáp số: \(3000\) l nước Bài 5 a) Công thức tính diện tích hình vuông là: \(S = a \times a\) b) Với \(a = 25\) m thì \(S = 25 \times 25 = 625\) (m2) Giaibaitap.me Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Kiến thức cần nhớ Chia hình tròn thành 8 phần bằng nhau, tô màu vào 5 phần. ta nói : Đã tô màu vào năm phần tám hình tròn. Viết \({5 \over 8}\) hình tròn Ta gọi: \({5 \over 8}\) là phân số Phân số có tử số và mẫu số. tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang Giải bài tập Bài 1: a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây: b) Trong mỗi phân số trên, mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì? Giải
Hình 2 : \({5 \over 8}\) đọc là : năm phần tám Hình 3: \({3 \over 4}\)đọc là : ba phần tư Hình 4: \({7 \over 10}\)đọc là : bảy phần mười Hình 5 : \({3 \over 6}\)đọc là: ba phần sáu Hình 6: \({3 \over 7}\) đọc là: ba phần bảy b) Hình : \({2 \over 5}\) mẫu số là 5 cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số là số 2 cho biết đã tô màu vào 2 phần bằng nhau đó. Hình 2 : \({5 \over 8}\) mẫu số là 8 cho biết hình tròn đã được chia thành 8 phần bằng nhau, tử số là số 5 cho biết đã tô màu vào 5 phần bằng nhau đó. Hình 3: \({3 \over 4}\) mẫu số là 4 cho biết hình tam giác đã được chia thành 4 phần bằng nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 phần bằng nhau đó. Hình 4: \({7 \over 10}\) mẫu số là 10 cho biết có 10 hình tròn như nhau, tử số là số 7 cho biết đã tô màu vào 7 phần bằng nhau đó. Hình 5 : \({3 \over 6}\) mẫu số là 6 cho biết hình đó đã được chia thành 6 phần bằng nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 phần bằng nhau đó. Hình 6: \({3 \over 7}\) mẫu số là 7 cho biết có 7 con vịt như nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 con vịt đã được tô màu. Bài 2. Viết theo mẫu
Giải
Bài 3. Viết các phân số Hai phần năm mười một phần mười hai Bốn phần chín Chín phần mười Năm mươi hai phần tám mươi tư. Giải \({2 \over 5};\,\,\,{{11} \over {12}};\,\,\,{4 \over 9};\,\,\,{9 \over {10}};\,\,\,{{52} \over {84}}\) Bài 4. Đọc các phân số sau \({8 \over {17}};\,\,\,{5 \over 9};\,\,\,{3 \over {27}};\,\,\,{{19} \over {33}};\,\,\,{{80} \over {100}}\) Giải \({8 \over {17}}\): Tám phần mười bảy \({5 \over 9}\); năm phần chín \({3 \over {27}}\) : ba phần hai mươi bảy \({{19} \over {33}}\): mười chín phần ba mươi ba \({{80} \over {100}}\): Tám mươi phần một trăm Giaibaitap.me Page 26
|