Bài tập toán 9 trang 59 bài 31 năm 2024

  1. Gọi giao điểm của hai đường thẳng \(y = \dfrac{1}{2}x + 2\) và \(y = -x + 2\) với trục hoành theo thứ tự là \(A, B\) và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là \(C\). Tính các góc của tam giác \(ABC\) (làm tròn đến độ).
  1. Tính chu vi và diện tích của tam giác \(ABC\) (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

  1. Cách vẽ đồ thị hàm số \(y=ax+b,\ (a \ne 0)\): Đồ thị hàm số \(y=ax+b \, \, (a\neq 0)\) là đường thẳng:

+) Cắt trục hoành tại điểm \(A(-\dfrac{b}{a}; \, 0).\)

+) Cắt trục tung tại điểm \(B(0;b).\)

Xác định tọa độ hai điểm \(A\) và \(B\) sau đó kẻ đường thẳng đi qua hai điểm đó ta được đồ thị hàm số \(y=ax+b \, \, (a\neq 0).\)

  1. +) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng \(y=ax+b\) và \(y=a'x+b'\) là: \(ax+b = a'x+b'\). Giải phương trình trên ta tìm được hoành độ giao điểm, thay hoành độ tìm được vào công thức hàm số tìm được tung độ giao điểm.

+) Đường thẳng \(y=ax+b\) giao với trục hoành tại điểm có tọa độ là \(A(-\dfrac{b}{a}; 0).\)

+) Tính tỷ số lượng giác của các góc, từ đó tính số đo góc.

  1. Sử dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông để tính độ dài các cạnh:

\(\Delta{ABC}\) vuông tại \(A\) khi đó: \(BC^2 = AC^2+AB^2\)

+ Chu vi \(\Delta{ABC}\) là: \(C_{\Delta{ABC}}=AB + BC + AC\)

+ Diện tích \(\Delta{ABC}\) là: \(S_{\Delta{ABC}}=\dfrac{1}{2}.h.a\)

trong đó: \(h\) là độ dài đường cao, \(a\) là độ dài cạnh ứng với đường cao.

Quảng cáo

Bài tập toán 9 trang 59 bài 31 năm 2024

Lời giải chi tiết

  1. Đồ thị được vẽ như hình dưới:

+) Hàm số \(y = \dfrac{1}{2}x + 2\):

Cho \(x=0 \Rightarrow y=\dfrac{1}{2}.0 + 2=0+2=2 \Rightarrow M(0; 2)\).

Cho \(y=0 \Rightarrow 0=\dfrac{1}{2}.x + 2 \Rightarrow x=-4 \Rightarrow N(-4; 0)\).

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{2}x + 2\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(M(0; 2)\) và \(N(-4; 0)\)

+) Hàm số \(y = -x + 2\):

Cho \(x=0 \Rightarrow y=0 + 2=2 \Rightarrow M(0; 2)\).

Cho \(y=0 \Rightarrow 0=-x + 2 \Rightarrow x= 2 \Rightarrow P(2; 0)\).

Đồ thị hàm số \(y = -x + 2\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(M(0; 2)\) và \(P(2; 0)\)

Bài tập toán 9 trang 59 bài 31 năm 2024

  1. +) Hoành độ điểm \(C\) là nghiệm của phương trình:

\(\dfrac{1}{2}x+2=-x+2\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{1}{2}x+x=2-2\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{3}{2}x=0\)

\(\Leftrightarrow x=0\)

Do đó tung độ của \(C\) là: \(y=0+2=2\). Vậy \(C(0; 2) \equiv M\).

+) Vì \(A\) thuộc trục hoành \(Ox\) nên tung độ của \(A\) bằng \(0\). Thay \(y=0\) vào \(y=\dfrac{1}{2}x+2\), ta được:

\(0=\dfrac{1}{2}x+2\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{1}{2}x=-2\)

\(\Leftrightarrow x=-4\)

Vậy \(A(-4; 0) \equiv N\).

+) Vì \(B\) thuộc trục hoành \(Ox\) nên tung độ của \(B\) bằng \(0\). Thay \(y=0\) vào \(y=-x+2\), ta được:

\(0=-x+2\)

\(\Leftrightarrow x=2\)

Vậy \(B(2; 0) \equiv P\).

Bài tập toán 9 trang 59 bài 31 năm 2024

Ta có được \(OA=4,\ OB=2,\ OC=2,\)\( AB=OA+OB=4+2=6\).

Ta có: \(OB=OC\) nên tam giác \(COB\) vuông cân tại \(O\) (\(O\) là gốc tọa độ) nên: \(\widehat{B}=45^o\)

Đăng ngày: 20/06/2023 - Lượt xem: 266

  1. Vẽ đồ thị của các hàm số
  1. Vẽ đồ thị các hàm số y = x + 1; y = 13x+3; y = 3x−3.
  1. Gọi α;β;γ lần lượt là góc tạo bởi các đường thẳng và trục Ox. Chứng minh rằng:

tan α = 1, tan β = 13, tanγ=3.

Tính số đo các góc α,β,γ.

Lời giải:

a)

+ Vẽ đồ thị hàm số y = x + 1

Cho x = 0 ⇒ y = 1 ⇒ A (0; 1)

Cho y = 0 ⇒ x = -1 ⇒ B (-1; 0)

Đồ thị hàm số y = x + 1 là đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

+ Vẽ đồ thị hàm số y = 13x+3

Cho x = 0 ⇒ y = 3 ⇒ C (0; 3)

Cho y = 0 ⇒ x = -3 ⇒ D (-3; 0)

Đồ thị hàm số y = 13x+3 là đường thẳng đi qua hai điểm C và D

+ Vẽ đồ thị hàm số y = 3x−3

Cho x = 0 ⇒ y = -3 ⇒ E(0; -3)

Cho y = 0 ⇒ x = 1 ⇒ F (1; 0)

Đồ thị hàm số y = 3x−3 là đường thẳng đi qua hai điểm E và F.

Bài tập toán 9 trang 59 bài 31 năm 2024

  1. Gọi O là gốc toại độ

tanα=OAOB=1−1=1

tanβ=OCOD=3−3=13

tanγ=OEOF=−31=3

Ta có:

tan α = 1 => α = 45°

tan β = 13 => β = 30°

tanγ=3 => γ=60°

Copy & Share