Bài tập tiếng việt lớp 2 - tuần 33

  • Chính tả - Tuần 33 trang 63

    Chọn 1 trong 2 bài tập :

    Xem lời giải

  • Luyện từ và câu - Tuần 33 trang 64

    1. Viết từ ngữ chỉ nghề nghiệp của người được vẽ trong mỗi tranh dưới đây :

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Chính tả - Tuần 33 trang 65

    Giải bài tập Chính tả - Tuần 33 trang 65 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 2

    Xem lời giải

  • Tập làm văn - Tuần 33 trang 65

    1. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau :

    Xem lời giải

CHĨNH TẢ Chọn 1 trong 2 bài tập : Điển vào chỗ trống s hoặc X Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. Con công hay múa Nó múa làm sao ? Nó rụt cổ vào Nó xòe cánh ra. Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. Ông ơi, ông vớt tôi nao Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng Có xáo thì xáo nước trong Chớ xáo nước đục đau lòng cò con. Điền vào chỗ trống iê hoặc /' Thủy Tiên rất hợp với tên của em. Em thật xinh xắn với nụ cười chúm chím, tiếng nói dịu dàng, dễ thương. Như một cô tiên bé nhỏ, Thủy Tiên thích giúp đỡ mọi người, khiến ai cũng yêu quý. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Viết từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây : 1. công nhân 4. bác sĩ 2. công an 5. tài xế 3. nông dân 6. bán hàng Viết thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. M : thợ may, kĩ sư, kiến trúc sư, thợ xây, thợ rèn, họa sĩ, nhà báo, nhà văn, giảo viên, công nhân, lao công,... Gạch dưới những từ nói về phẩm chất của nhân vật Việt Nam : Anh hùng, cao lớn, thông minh, gan da, rực rỡ, cần cù, đoàn kết, vui mừng, anh dũng. Đặt một câu với từ vừa tìm được trong bài tập 3. Trinh là một học sinh rất thông minh. CHÍNH TẢ [T]Điền chữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống : - [sen, xen] : hoa sen, xen kẽ [sưa, xưa] : ngày xưa, say sưa [sử, xử] : cư xử, lịch sử - [kín, kiến] : con kiến, kín mít [chín, chiến] : cơm chín, chiến đấu [tim, tiêm] : kim tiêm, trái tim [2] Viết vào chỗ trống những tiếng : Chỉ khác nhau ở âm đầu s hoặc X M : nước sôi - đĩa XÔI, ngôi sao - xao xác, giọt sương - xương thịt, trái sung - xung quanh, su su - đồng xu, chim sẻ - xẻ gỗ, quyển sách - xách mé,... Chỉ khác nhau ở âm giữa vần / hoặc iê M : nàng tiên - lòng tin, lúa chiêm - chim sâu, kiêm nhiệm - cái kim, vương miện - mịn màng, viên bi - vin vào, thanh liêm - gỗ lim,... TẬP LÀM VĂN Viết lời đáp của em trong các trường hợp sau : Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi : “ĐUng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” Em đáp : Cảm ơn cô. Lần sau nhất định em sẽ cô'gắng hơn. Em rất tiếc vì mất con chó. Bạn em nói: “Mình chia buồn với bạn.” Em đáp : Cảm ơn bạn rất nhiều I Em rất lo khi mèo nhà em lạc, đã hai ngày không về. Bà em an ủi : “ĐUng buồn. Có thể ngày mai mèo lại về đấy, cháu ạ.” Em đáp : Cháu cảm ơn bà ạ I Hãy viết một đoạn văn ngắn [khoảng 3 - 4 câu] kể về một việc tốt của em [hoặc của bạn em]. Ví dụ : Săn sóc mẹ khi mẹ ốm. Cho bạn đi chung áo mưa. Bài làm Nhà bạn Minh thật đơn chiếc. Nhà chỉ có hai mẹ con nhưng lúc nào cũng đầy ắp tiếng nói cười. Một hôm, mẹ bị ốm Minh phải chăm sóc mẹ. Minh làm việc nhà, nấu cháo cho mẹ và chăm luôn cả đàn lợn 4 con đang tuổi lớn. Tan học, trời mưa như trút nước. Em và Nam cùng đi bộ về vì nhà gần trường. Nhìn mưa trắng xóa, Nam ngần ngừ vì bạn quên mang áo mưa. Thấy thế, em nói : "Tớ và cậu cùng che chung áo mưa nhé" - Nam vui vẻ gật đầu.

Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 33 bao gồm chi tiết các bài tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi để các em học sinh ôn tập tốt phần chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp 2.

Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 33

  • Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 33
  • Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 33

Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 33

I – Bài tập về đọc hiểu

Buổi sớm mùa hè trong thung lũng

Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te.

Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều..Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.

[Hoàng Hữu Bội]

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Dòng nào dưới đây nêu đúng tên các con vật được tả trong bài?

a- Gà trống, gà rừng, ve, chim cuốc

b- Gà trống, gà mái, ve, chim cuốc

c- Gà trống, gà mái, gà rừng, chim cuốc

2. Tiếng gà gáy sớm mùa hè vùng cao được tả qua những từ nào? [Đoạn]

a- Phành phạch, râm ran, te te

b- Lanh lảnh, râm ran, te te

c- Lanh lảnh, phành phạch, te te

3. Sau tiếng gà gáy, những âm thanh nào cho thấy bản làng đã thức giấc?

a- Tiếng gọi nhau í ới, tiếng chim cuốc đều đều

b- Tiếng gà gáy râm ran, tiếng nói chuyện rì rầm

c- Tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới

[4]. Cảnh sáng sớm ở vùng cao được tác giả chú trọng miêu tả điều gì?

a- Những hình ảnh nổi bật

b- Những âm thanh nổi bật

c- Những sự việc diễn ra

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. Viết lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống:

a] s hoặc x

[1] Phía…a…a, đàn chim…..ẻ thi nhau …à…uống cánh đồng mới gặt

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

[2] Các cháu….ay…ưa nghe bà kể chuyện ngày….ửa ngày…ưa

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

b] in hoặc iên

Hàng ngh…con k…. lũ lượt tha mồi về tổ đông ngh….nghịt.

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

c] im hoặc iêm

Trái t…bé dạt dào n….vui khi bầy ch….về làm tổ trong vườn

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

2. Tìm các từ ngữ có tiếng thợ chỉ nghề nghiệp rồi viết vào chỗ trống

M: thợ nề

[1]……….

[4]……….

[2]………..

[5]………..

[3]……….

[6]……….

3. Đặt câu với mỗi từ nói về truyền thống của dân tộc Việt Nam

a] cần cù:…………………………………………………

b] dũng cảm:………………………………………………

c] đoàn kết:………………………………………………...

4. a] Viết lời đáp của em trước những lời an ủi sau:

[1]- Con đừng buồn. Mẹ sẽ mua cây hoa khác trồng vào chỗ cây hoa đã chết!

-…………………………………………………………………..

[2]- Em lỡ tay nên làm vỡ bát, bố mẹ sẽ không mắng đâu!

-…………………………………………………………………..

b] Viết đoạn văn ngắn [3 - 4 câu] kể một việc tốt đã làm để giúp người thân trong gia đình hoặc một người bạn của em.

Gợi ý: a] Đó là việc gì? Diễn ra vào lúc nào? Ở đâu?

b] Em đã làm việc tốt ấy ra sao? Kết quả thế nào?

………………………………………………………..

………………………………………………………..

………………………………………………………..

Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 33

I- 1.a 2.b 3.c [4].b

II- 1.

a] [1] Phía xa xa, đàn chim sẻ thi nhau sà xuống cánh đồng mới gặt

[2] Các cháu say sưa nghe bà kể chuyện ngày xửa ngày xưa.

b] Hàng nghìn con kiến lũ lượt tha mồi về tổ đông nghìn nghịt

c] Trái tim bé dạt dào niềm vui khi bầy chim về làm tổ trong vườn

2. VD: [1] thợ mộc; [2] thợ hàn; [3] thợ may

[4] thợ xây; [5] thợ điện; [6] thợ thủ công

3. VD:

a] Nhân dân Việt Nam cần cù trong lao động

b] Dân tộc Việt Nam đã chiến đấu vô cùng dũng cảm trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mĩ

c] Đoàn kết là một truyền thống cực kì quý báu của dân tộc ta.

4. a] VD:

[1] – Có thật không mẹ? Con cảm ơn mẹ ạ!

[2]- Vậy hả anh? Lần sau em sẽ cẩn thận hơn.

b] VD: Tan học hôm ấy, trời mưa rất to. Em mở cặp để lấy áo mưa chuẩn bị về nhà thì thấy Minh cứ lúng túng vì quên mang áo mưa. Em liền nói: “Tớ có áo mưa đây! Chúng mình cùng đi chung nhé!”. Chúng em vừa đi vừa vui vẻ nói chuyện. Chẳng mấy chốc, hai đứa đã về tới nhà.

Ngoài Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2: Tuần 33 trên. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề toán lớp 2 học kỳ 2 hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bé học Toán lớp 2 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất, vừa đào sâu các dạng toán lại giúp các bé tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng như là thi hết học kỳ 2 lớp 2 môn Toán, thi khảo sát chất lượng học kỳ 2 môn Toán lớp 2,.... cũng như học đồng đều các môn Tiếng Việt lớp 2, môn tự nhiên xã hội, đạo đức,...

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2021 đầy đủ các môn

  • Trọn bộ Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2021
  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2021
  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021
  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2 năm 2021
  • Đề cương ôn tập môn Tự nhiên xã hội lớp 2 năm 2021
  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 2 năm 2021

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021

  • Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021 Đề số 1
  • Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021 Đề số 2
  • Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021 Đề số 3
  • Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021 Đề số 4
  • Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021 Đề số 5
  • Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021 Đề số 6
  • Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2020 - 2021

  • Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Số 1
  • Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Số 2

Video liên quan

Chủ Đề