Bài tập so sánh hơn của tính từ ngắn lớp 4

Trang chủ » Blog

2. Cấu trúc so sánh hơn

Công thứcVí dụ
So sánh hơn của tính từ ngắnS1 + adj – er + than + S2He’s younger than me
So sánh hơn của tính từ dàiS + more + adj + than + S2She’s more difficult to deal with than her brother so be careful

Nếu bạn đang muốn ôn luyện thi IELTS sắp tới
Hãy tham khảo ngay 07 khóa học IELTS uy tín tại TPHCM nhé!

Ngoài ra, Tặng Voucher 1.000.000đ cho thành viên Tuhocielts.vn: TƯ VẤN NGAY

3. Chú ý về so sánh hơn

Các bài viết đang được quan tâm:

Phân biệt giữa tính từ ngắn và tính từ dài

  • Tính từ ngắn là tính tứ chỉ có một âm tiết. [ví dụ: smart, dumb, fast, fat, slow, thin, thick, long, short, v.v].
  • Tính từ dài là tính có từ hai âm tiết trở lên. [ví dụ: stupid, beautiful, difficult, v.v].

Tuy nhiên chúng ta cũng có một vài trường hợp đặc biệt khác:

  • Với những tính từ dài có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng -er, -le, -ow, -et, ta xem như là một tính từ ngắn. [ví dụ: clever ⇒ cleverer; simple ⇒ simpler; quiet ⇒ quieter].
  • Với những tính từ ngắn, nếu sau phụ âm là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm. [ví dụ: big ⇒ bigger, sad ⇒ sadder].
  • Với những tính từ và trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -y, ta chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est. [ví dụ: early ⇒ earlier; dirty ⇒ dirtier].

Tuy nhiên, những trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -ly, ta cần dùng cấu trúc “more” hoặc “most”. [ví dụ: quick ⇒  more quickly; likely ⇒  more likely].

Bảng tính từ so sánh hơn và trạng từ bất quy tắc

B. Bài tập so sánh hơn [comparison exercises]

Xem thêm các dạng bài khác về:

1. Bài tập so sánh hơn của tính từ ngắn và tính từ dài

  1. Are cats ………… [intelligent] than dogs?.
  2. She is…………… [young] than John.
  3. Canada is far ………… [large] than Vietnam.
  4. My garden is a lot ………………. [colourful] than this park.
  5. She is …………… [quiet] than her sister.
  6. My Geography class is ……………. [boring] than my Math class.
  7. My bedroom is …………. [big] than yours.
  8. The weather this autumn is even ……………… [bad] than last autumn.
  9. These flowers are ……………… [beautiful] than those.
  10. A holiday by the mountains is ……………….[good] than a holiday in the sea.

2. Đáp án bài tập về so sánh hơn

  1. More intelligent
  2. Younger
  3. Larger
  4. More colourful
  5. Quieter
  6. More boring
  7. Bigger
  8. Worse
  9. More beautiful
  10. better

Tóm lại, cấu trúc so sánh hơn giúp bạn làm nổi bật một đối tượng so với đối tượng còn lại dựa trên cùng một đặc điểm. Cùng với so sánh bằng và so sánh nhất, so sánh hơn được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp trong môi trường tiếng Anh nên các bạn cần phải nắm rất rõ cách sử dụng cũng như các lưu ý liên quan. Hy vọng Tự học IELTS đã mang lại một kiến thức bổ ích cho các bạn. Chúc các bạn học tập tốt nhé!

Nguồn: www.tuhocielts.vn

Nếu các bạn vừa học xong phần kiến thức về câu so sánh hơn và cần những bài tập cơ bản để có thể luyện tập thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé. Trong bài viết này, mình sẽ gửi đến các bạn 5 dạng bài tập về so sánh hơn tập trung chủ yếu vào việc nhắc lại các cấu trúc, lưu ý đã học giúp bạn có kĩ năng thành thạo để làm các phần bài tập nâng cao.

Hãy cùng mình ôn tập lại kiến thức và giải quyết các bài tập vận dụng nào!.

Cấu trúc của so sánh hơn 

1. Cấu trúc 

Câu so sánh hơn được dùng để nói hoặc viết khi bạn muốn so sánh hai sự vật, sự việc hay con người với nhau và chỉ ra một trong hai hơn cái còn lại. 

Cấu trúc của so sánh hơn rất đơn giản:

  • Tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

                                         V        adv

  • Tính từ dài: S + to be  + more + adj + than + Noun/ Pronoun

                                      V                     adv

Ex:

My brother is taller than me. 

[em trai tớ cao hơn tớ.]

This car runs faster than my car. 

[Chiếc xe hơi này chạy nhanh hơn xe của tớ.]

Sarah is more beautiful than her sister. 

[Sarah xinh đẹp hơn chị của cô ấy.]

My mother woke up earlier than me this morning.

[Sáng nay mẹ tớ dậy sớm hơn tớ.]

2. Nguyên tắc thêm “er” vào đuôi tính từ ngắn đặc biệt 

  • Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm

⇒ Gấp đôi phụ âm đó và thêm đuôi “er”

  • Tính từ kết thúc bằng đuôi e 

⇒ Chỉ cần thêm chữ “r” phía sau 

  • Tính từ kết thúc với 1 nguyên âm + 1 phụ âm

⇒ Gấp đôi phụ âm và thêm đuôi “er”

⇒ Chuyển y thành i và thêm đuôi “er”

Bài tập vận dụng của dạng so sánh hơn 

1. Bài tập so sánh hơn 

Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc 

  1. Cars are ………[big] than motorbikes. 
  2. Planers are …….[expensive] than buses. 
  3. Ships are ………..[slow] than planes. 
  4. Motorbikes are……..[small] than lorries. 
  5. City life is ……….. [busy] than country life. 
  6. Trains are ……… [fast] than bicycles. 

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất

I never take the bus because buses are [1]……… than any other transport in my town. Even walking is [2]……… than taking the bus!. I love travelling by train but the train is [3]……… than the bus. We’ve got a new train station in our town. It’s [4]……… and [5]……… than the bus station and it’s [6]……… than our airport. I often ride my bike because it’s [7]……… and [8]……… but when I’m late or when it rains, my mom drives me by car because the car is [9]……… and [10]……… than the bike. 

  1. a. slowly              b. slower               c. more slower               d. more slow
  2. a. faster                b. more fast           c. fastter                        d. more faster
  3. a. expensive         b. more expensiver  c. more expensive      d. expensiver
  4. a. biger                 b. more big             c. more bigger            d. bigger
  5. a. more beautiful  b. more beauty       c. beautier                   d. beautifuller
  6. a. modern             b. more modern      c. moderner                 d. modernner
  7. a. cheap                b. cheaper               c. more cheap             d. cheapper 
  8. a. healthyer          b. more healthier    c. more healthy      d. more healthyer
  9. a. quicker             b. more quick         c. more quicker      d. more quickier 
  10. a. dry                    b. more dry             c. more drier          d. drier 

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng 

  1. The bus is cheapper than the train 
  2. The countryside is beautifuller than the town centre
  3. No mountain in the world is the biggest than Everest 
  4. It’s beeter to travel by car around my city 
  5. My friend is more far from the city centre than my friend’s house
  6. Come to my house by bus. It is more easy than the car
  7. The living room is biggest than the kitchen one.
  8. My Japanese class is fun than his English class.
  9. This chair is comfortabler than the other.
  10. No one in my group is more kinder than Duong.

Bài 4: Viết dạng so sánh hơn của tính từ và trạng từ sau

  1. Attractive
  2. Good
  3. Far
  4. Few
  5. Little
  6. Large
  7. Quiet
  8. Bad
  9. Crazy 
  10. Pretty

Bài 5: Viết lại câu với nghĩa không đổi, trong đó có sử dụng cấu trúc so sánh hơn 

  1. I’m 1m50 tall. My sister is 1m55 tall.
  2. Pink dress costs 10$. White dress costs  20$.
  3. My test scored 7 points. My friend’s test scored 9 points
  4. Anna has a long hair. Her mother has a short hair
  5. If I go from my home to school by motorbike, it will take 20 minutes. And taking the bus will take 45 minutes. 

2. Đáp án 

Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc 

  1. bigger
  2. more expensive
  3. slower
  4. smaller 
  5. more busy 
  6. faster 

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng 

  1. cheapper ⇒ cheaper
  2. beatifuller ⇒ more beautiful 
  3. the biggest ⇒ bigger
  4. beeter ⇒ better 
  5. more far ⇒ farther
  6. more easy ⇒ easier 
  7. biggest ⇒ bigger
  8. fun ⇒ funier
  9. comfortabiler ⇒ more comfortable 
  10. more kinder ⇒ kinder

Bài 4: Viết dạng so sánh hơn của tính từ và trạng từ sau

  1. More attractive
  2. Better
  3. Farther/Further
  4. Fewer
  5. Less
  6. Larger 
  7. Quieter
  8. Worse
  9. More crazy 
  10. More pretty/ Prettier

Bài 5: Viết lại câu với nghĩa không đổi, trong đó có sử dụng cấu trúc so sánh hơn 

1. I’m shorter than my sister 

     My sister’s taller than me

2. Pink dress is cheaper than white dress

    White dress is more expensive than pink dress

3. My test scores are lower than my friends’

    My friend’s test scores are higher than mine

4. Anna’s hair is longer than her mothers’

    Anna’s mother’s hair is shorter than her

5. If I go from my home to school by motorbike, it will be faster than taking the bus.

    If I go from home to school by motorbike, it will save more time than taking the bus.

Trên đây là 5 dạng bài tập cơ bản về cấu trúc so sánh hơn giúp bạn có thể ghi nhớ tốt những công thức, các lưu ý về việc sử dụng cũng như chuyển tính từ ngắn, tính từ dài sang dạng so sánh hơn một cách chính xác nhất. 

Hi vọng với những gì mình mang đến trong bài viết này, bạn sẽ thấy hữu ích và luyện tập với nó để cải thiện tốt hơn kiến thức về so sánh hơn

Chúc bạn học tốt và nếu có thắc mắc hoặc đóng góp về bài viết thì hãy để lại bình luận phía dưới để mình giúp bạn giải đáp nhé. 

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đọc hết bài viết này.

Xem thêm:

Video liên quan

Chủ Đề