Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4
- Sách giáo khoa toán lớp 4
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
- Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2
Sách giải toán 4 Luyện tập trang 104 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 1 [trang 104 SGK Toán 4]: Hãy nêu các cặp cạnh đối diện trong: hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK, hình tứ giác MNPQ.
Lời giải:
Các cặp cạnh đối diện :
– Trong hình chữ nhật ABCD là : AB và CD, BC và AD.
– Trong hình bình hành EGHK là : EG và HK, GH và EK.
– Trong hình tứ giác MNPQ là : MN và PQ, NP và MQ.
Bài 2 [trang 105 SGK Toán 4]: Viết vào ô trống [theo mẫu].
Độ dài đáy | 7cm | 14cm | 23cm |
Chiều cao | 16cm | 13cm | 16cm |
Diện tích hình bình hành | 7 × 16 = 112 [cm2] |
Lời giải:
Độ dài đáy | 7cm | 14cm | 23cm |
Chiều cao | 16cm | 13cm | 16cm |
Diện tích hình bình hành | 7 × 16 = 112 [cm2] | 14 × 130 = 1820 [cm2] | 23 × 1600 = 36800 [cm2] |
Bài 3 [trang 105 SGK Toán 4]: Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b.
Công thức tính chu vi P của hình bình hành là.
P [a +b] x 2
[a và b cùng một đơn vị đo]
Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình bình hành, biết :
a] a = 8cm; b = 3cm;
b] a= 10dm; b= 5dm.
Lời giải:
Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài hai cạnh liên tiếp nhân với 2 [ cùng một đơn vị đo].
Đáp án :
a] Nếu a =8 cm; b= 3cm thì P = [ 8 + 3 ] x 2 = 22 cm
b] Nếu a= 10dm ; b= 5dm thì P =[ 10 + 5] x 2 = 30dm.
Bài 4 [trang 104 SGK Toán 4]: Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích mảnh đất đó.
Lời giải:
Diện tích mảnh đất đó là :
40 x 25 = 1000 [dm2] hay 10m2
Đáp số: 10 m2.
Hướng dẫn giải bài 2 trang 104 SGK Toán 4
Đề bài:Tính diện tích:
Phương pháp giải:- Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng
- Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy chiều cao đem nhân với độ dài đáy.
Đáp án:- Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50 [cm2]
- Diện tích hình bình hành là:10 x 5 = 50 [cm2]
Nhận xét: Hình chữ nhật và hình bình hành đã cho có diện tích bằng nhau.
Trên đây là hướng dẫn giải bài tập 2 trang 104 SGK Toán 4. Ngoài ra, phần này còn 2 bài tập khác nữa là Giải Bài 1 Trang 104 SGK Toán 4 và Giải Bài 3 Trang 104 SGK Toán 4. Cùng xem hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 104 để học tốt môn Toán lớp 4 nhé!
Giải bài 2 trang 104 SGK Toán 4 trong Diện tích hình bình hành, Tính diện tích
Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo ngay hướng dẫn giải các bài tập 1, 2, 3 trang 104: Diện tích hình bình hành sách giáo khoa Toán 4 gồm phương pháp giải và đáp án chính xác, chi tiết nhất được trình bày dễ hiểu dưới đây:
ÔN TẬP PHẦN LÝ THUYẾT:
Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].
S = a × h
Trong đó: S là diện tích; a là độ dài đáy; h là chiều cao của hình bình hành.
Giải bài Toán lớp 4 trang 104 SGK tập 2 bài 1
Tính diện tích của mỗi hình bình hành sau:
Phương pháp giải:
Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].
S = a × h
[S là diện tích, a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao hình bình hành].
Đáp án:
Hình bình hành thứ nhất có diện tích là:
9 × 5 = 45 [cm2]
Hình bình hành thứ hai có diện tích là:
13 × 4 = 52 [cm2]
Hình bình hành thứ ba có diện tích là:
7 × 9 = 63 [cm2]
Đáp số: 45 cm2; 52 cm2; 63 cm2.
Giải Toán lớp 4 SGK Bài 2 trang 104 tập 2
Tính diện tích của:
Phương pháp giải:
Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng
Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].
S = a × h
[S là diện tích, a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao hình bình hành]
Đáp án:
a] Diện tích hình chữ nhật là:
10 × 5 = 50 [cm2]
b] Diện tích hình bình hành là:
10 × 5 = 50 [cm2]
Nhận xét: Hình chữ nhật và hình bình hành đã cho có diện tích bằng nhau.
Giải Toán SGK lớp 4 Bài 3 trang 104 tập 2
Tính diện tích của hình bình hành biết:
a] Độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34 cm.
b] Độ dài đáy là 4m; chiều cao là 13 dm.
Phương pháp giải:
Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].
S = a × h
[S là diện tích, a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao hình bình hành].
Đáp án:
a] Đổi 4dm = 40cm
Diện tích của hình bình hành là: 40 × 34 = 1360 [cm2]
b] Đổi 4m = 40dm
Diện tích hình bình hành là: 40 × 13 = 520 [dm2]
Đáp số: 1360cm2; 520dm2
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải Giải toán lớp 4 trang 102, 103, 104 file word, pdf hoàn toàn miễn phí
Đánh giá bài viết
Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo ngay hướng dẫn giải các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 104, 105 sách giáo khoa Toán 4 gồm phương pháp giải và đáp án chính xác, chi tiết nhất được trình bày dễ hiểu dưới đây:
Giải Toán lớp 4 Bài 1 trang 104 SGK tập 2
Hãy nêu tên các cặp cạnh đối diện trong: hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK, hình tứ giác MNPQ.
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ các hình đã cho để tìm các cặp cạnh đối diện có trong mỗi hình vẽ đã cho.
Đáp án:
Hình chữ nhật ABCD có:
- Cạnh AB đối diện với cạnh DC
- Cạnh AD đối diện cạnh BC
Hình bình hành EGHK có
- Cạnh EK đối diện với cạnh GH
- Cạnh EG đối diện với cạnh KH
Hình tứ giác MNPQ có
- Cạnh MQ đối diện với cạnh NP
- Cạnh MN đối diện với cạnh QP
Giải Toán lớp 4 tập 2 Bài 2 trang 105 SGK
Viết vào ô trống theo mẫu:
Độ dài đáy | 7cm | 14cm | 23cm |
Chiều cao | 16cm | 13cm | 16cm |
Diện tích hình bình hành | 7 × 16 = 112 [cm2] |
Phương pháp giải:
Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].
S = a × h
[S là diện tích, a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao hình bình hành].
Đáp án:
Độ dài đáy | 7cm | 14cm | 23cm |
Chiều cao | 13cm | 13cm | 16cm |
Diện tích hình bình hành | 7 × 16 = 112 [cm2] | 14 × 13 = 182 [cm2] | 23 × 16 = 368 [cm2] |
Giải Toán tập 2 SGK lớp 4 Bài 3 trang 105
Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b
Công thức tính chu vi P của hình bình hành là:
P = [a+ b] × 2 [a và b cùng một đơn vị đo]
Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình bình hành, biết:
a] a = 8cm; b = 3cm
b] a = 10dm; b = 5dm
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức P = [a + b] × 2 rồi tính giá trị biểu thức đó.
Đáp án:
a] Với a = 8cm; b = 3cm thì chu vi hình bình hành là:
P = [8 + 3] × 2 = 22 [cm]
b] Với a = 10dm; b = 5dm thì chu vi của hình bình hành là:
P = [10 + 5] × 2 = 30 [dm]
Giải bài 4 SGK Toán lớp 4 trang 105 tập 2
Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích của miếng đất đó?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách tính diện tích hình bình hành:
Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].
Đáp án:
Diện tích của mảnh đất là:
40 × 25 = 1000 [dm2]
Đáp số: 1000dm2
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải Giải toán lớp 4 trang 104, 105 file word, pdf hoàn toàn miễn phí
Đánh giá bài viết