Bài tập nhận biết các chất hóa học lớp 8

– Phản ứng chọn để nhận biết các chất phải xảy ra nhanh và có dấu hiệu đặc trưng [ đổi màu , xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, mùi đặc trưng, … ]

2] Phương pháp

– Phân loại các chất mất nhãn → xác định tính chất đặc trưng → chọn thuốc thử.

– Trình bày :

Nêu thuốc thử đã chọn ? Chất đã nhận ra ? Dấu hiệu nhận biết [Hiện tượng gì ? ], viết PTHH xảy ra để minh hoạ cho các hiện tượng.

3] Lưu ý

– Nếu chất A là thuốc thử của chất B thì chất B cũng là thuốc thử của A.

– Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử, thì chất lấy vào phải nhận ra được một chất sao cho chất này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại.

– Nếu không dùng thuốc thử thì dùng các phản ứng phân hủy, hoặc cho tác dụng đôi một.

– Khi chứng minh sự có mặt của một chất trong hỗn hợp thì rất dễ nhầm lẫn. Vì vậy thuốc thử được dùng phải rất đặc trưng.

Ví dụ: Không thể dùng nước vôi trong để chứng minh sự có mặt của CO2 trong hỗn hợp : CO2, SO2, NH3 vì SO2 cũng làm đục nước vôi trong:

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + H2O

SO2 + Ca[OH]2 → CaSO3 ↓ + H2O

4] Tóm tắt thuốc thử và dấu hiệu nhận biết một số chất

II. BÀI TẬP MẪU

III. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Dạng 1: Không hạn chế thuốc thử

Oxit

1. K2O, Al2O3, MgO

2. K2O, Al2O3, CaO

3. Ag2O , Fe2O3, CuO, Fe3O4 và FeO

4. Na2O, Al2O3, Fe2O3 và Fe

5. Fe3O4 và Fe2O3

6. Hỗn hợp [ Al + Al2O3 ], [ Fe + Fe2O3 ] và [ FeO + Fe2O3 ]

Muối

1. Dung dịch AlCl3, NH4NO3, BaCl2 và MgCl2 2. Dung dịch NaOH, H2SO4, Na2SO4, BaCl2 và MgCl2

3. Dung dịch FeCl3, Al[NO3]3 , HCl, NH4NO3, KOH và Pb[NO3]2

Dạng 2: Chỉ dùng một loại hoá chất

Kim loại

1. Zn, Fe và Ba

2. Ba, Mg, Fe, Ag và Al mà chỉ dùng H2SO4

Oxit

1. Na2O, Al2O3 và Fe2O3

2. K2O, Al2O3, CaO và MgO

Muối

1. Dung dịch BaCl2, Fe[NO3]2, AgNO3 và Na2CO3

2. Chất rắn NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4

3. Chỉ dùng CO2 và H2O phân biệt dung dịch NaCl, Na2SO4, CaCO3, Na2CO3 và BaSO4

4. Chỉ dùng kim loại phân biệt dung dịch HCl, HNO3đ, NaNO3, NaOH, AgNO3

5. Chỉ dùng HCl và H2O phân biệt các chất rắn Na2CO3, CaCO3, Na2SO4 và CaSO4.2H2O

6. Dung dịch NH4HSO4, Ba[OH]2, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4

7. Dùng quỳ tím phân biệt dung dịch H2SO4, Ba[OH]2, BaCl2, HCl, NaCl, NaOH

8. Chỉ dùng CO2 và H2O phân biệt các chất rắn NaCl, Na2CO3, CaCO3 và BaSO4

9. Chỉ dùng kim loại phân biệt dung dịch AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3

10. Dung dịch BaCl2, Na2SO4, Na3PO4, HNO3

11. Dung dịch H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, FeSO4 Dạng 3:

Không dùng thuốc thử nào khác hãy phân biệt các dung dịch không màu sau :

1. HCl, MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl

2. NaCl, NaOH, HCl, phenolphthalein

3. K2SO4, Al[NO3]3, NH4[SO4]2, Ba[NO3]2, NaOH

*Download file word Bảng nhận biết các chất hóa học lớp 8, lớp 9.docx bằng cách click vào nút Tải về dưới đây.

Ví dụ 1: Có các vật thể sau: quả chuối, cái đinh, khí quyển, cái bát, bình hoa, ô tô, cây đào tiên. Số vật thể tự nhiên là

  1. 5
  1. 4
  1. 3
  1. 2.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Vật thể tự nhiên là những vật thể không do con người tạo nên

Các vật thể tự nhiên ở đây là: quả chuối, khí quyển, cây đào tiên.

Đáp án C

Ví dụ 2: Có các vật thể như sau: xe đạp, máy bay, biển, con hổ, bình hoa, bút chì. Số vật thể nhân tạo là

  1. 4
  1. 2
  1. 5
  1. 3

Hướng dẫn giải chi tiết

Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tao nên.

Các vật thể nhân tạo ở đây là: xe đạp, máy bay, bình hoa, bút chì.

Đáp án A

Ví dụ 3: Mọi vật thể được tạo nên từ:

  1. Vật chất
  1. Chất
  1. Chất liệu
  1. Vật liệu

Hướng dẫn giải chi tiết

Mọi vật thể được tạo nên từ chất

Đáp án B

Ví dụ 4: Quan sát kỹ một chất có thể biết được:

  1. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
  1. Trạng thái, màu sắc.
  1. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.
  1. Tính tan trong nước, khối lượng riêng.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Quan sát kỹ một chất có thể biết được trạng thái, màu sắc

Đáp án B

Dạng 2

Bài tập tách chất ra khỏi hỗn hợp

* Một số lưu ý cần nhớ:

- Chất tinh khiết là chất không có lẫn chất khác [tạp chất]. Mỗi chất tinh khiết có những tính chất vật lý và hóa học xác định.

- Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau.

Để tách chất ra khỏi hỗn hợp ta có thể dựa sự khác nhau của tính chất vật lý của các chất có trong hỗn hợp

- Phương pháp lọc: Dùng để tách các chất không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng

- Phương pháp cô cạn: Dùng để tách các chất tan rắn [không hoá hơi khi gặp nhiệt độ cao] ra khỏi hỗn hợp chất lỏng

- Phương pháp chưng cất phân đoạn: Dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng nhờ vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi

- Phương pháp chiết: Dùng để tách các chất ra khổi hỗn hợp lỏng không đồng nhất

- Phương pháp đông đặc: Dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng nếu nhiệt độ đông đặc của chúng cách nhau lớn.

* Một số ví dụ điển hình

Ví dụ 1: Hỗn hợp có thể tách riêng các chất thành phần bằng phương pháp lọc là:

  1. Đường và muối
  1. Bột than và bột sắt
  1. Cát và muối
  1. Giấm và rượu

Hướng dẫn giải chi tiết:

Cát và muối hòa tan vào trong nước dư \[ \to\] lọc phần chất rắn không tan thu được cát

Dung dịch nước muối thu được ta đem chưng cất để làm bay hơi hết nước đi \[ \to\] thu được muối khan

Do vậy tách riêng được cát và muối

Đáp án C

Ví dụ 2: Có thể tách muối ra khỏi hỗn hợp nước muối bằng cách:

  1. Thêm muối
  1. Thêm nước
  1. Đông lạnh
  1. Đun nóng

Hướng dẫn giải chi tiết:

Có thể tách muối ra khỏi hỗn hợp nước muối bằng cách: Đun nóng thì nước sẽ bay hơi hết còn muối thì kết tinh không bay hơi → thu được muối

Đáp án D

Ví dụ 3: Để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, dùng cách nào sau đây?

  1. Lọc
  1. Dùng phễu chiết
  1. Chưng cất phân đoạn
  1. Đốt

Hướng dẫn giải chi tiết:

Dựa vào tính chất rượu sôi và hóa hơi ở nhiệt độ thấp hơn nước => để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, ta dùng phương pháp: chưng cất phân đoạn.

Loại A và B vì hỗn hợp gồm rượu và nước là hỗn hợp đồng nhất.

Loại D vì đốt rượu sẽ chuyển thành chất khác.

Đáp án C

Ví dụ 4: Khí nitơ và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitơ lỏng sôi ở -196oC oxi lỏng sôi ở -183oC. Phương pháp tách riêng khí nitơ và oxi là chưng cất phân đoạn không khí lỏng do nhiệt độ sôi của oxi và nito khác nhau.

Chủ Đề