Bài tập chứng minh 2 đường thẳng vuông góc trong không gian

– Muốn chứng minh đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b, ta đi tìm mặt  phẳng [β] chứa đường thẳng b sao cho việc chứng minh a $\bot $ [β] dễ thực hiện.

–  Sử dụng định lý ba đường vuông góc.

Bài tập về chứng minh quan hệ vuông góc trong không gian có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Cho tứ diện đều ABCD. Chứng minh các cặp cạnh đối diện của tứ diện này vuông góc với nhau từng đôi một.

Lời giải chi tiết

Gọi M là trung điểm của AB

Tứ diện ABCD đều nên ∆ABD và ∆ABC là các tam giác đều suy ra $\left\{ \begin{array}  {} DM\bot AB \\  {} CM\bot AB \\ \end{array} \right.\Rightarrow AB\bot [MCD]$

Do đó $AB\bot CD$

Chứng minh tương tự ta cũng có $BC\bot AD,AC\bot BD$

Bài tập 2: Hình chóp S.ABCD có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng [ABCD] và đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D với $AD=CD=\frac{AB}{2}$

a] Gọi I là trung điểm của đoạn AB, chứng minh $CI\bot AB$ và  $DI\bot SC$

b] Chứng minh các mặt bên của hình chóp S.ABCD là các tam giác vuông.

Lời giải chi tiết

a] Đặt AB = 2a $\Rightarrow $ AD = CD = a

Do AB = 2CD $\Rightarrow $ AI = AD = CD = CI = a

Khi đó AICD là hình vuông cạnh a.

Do đó $CI\bot AB$

Mặt khác $\left\{ \begin{array}  {} AC\bot DI \\  {} DI\bot SA \\ \end{array} \right.\Rightarrow DI\bot [SAC]\Rightarrow DI\bot SC$

b] Do  $SA\bot [ABCD]\Rightarrow \Delta SAD,\Delta SAB$ vuông tại S.

Mặt khác $\left\{ \begin{array}  {} CD\bot AD \\  {} CD\bot SA \\ \end{array} \right.\Rightarrow CD\bot [SAD]\Rightarrow CD\bot SD$

nên ∆SDC vuông tại D.

Xét ∆ACD có trung tuyến $CI=\frac{AB}{2}\Rightarrow \Delta ACD$vuông tại C$\Rightarrow BC\bot AC$

Mặt khác $BC\bot SA\Rightarrow BC\bot [SAC]\Rightarrow BC\bot SC\Rightarrow \Delta SCB$vuông tại C.

Bài tập 3: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Cạnh bên CC’ vuông góc với đáy và CC’ = a.

a] Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh $AI\bot BC'$

b] Gọi M là trung điểm của BB’. Chứng minh $BC'\bot AM$

c] Gọi K là điểm trên đoạn A’B’ sao cho $B'K=\frac{a}{4}$ và J là trung điểm của B’C’. Chứng minh rằng: $AM\bot MK$ và $AM\bot KJ$

Lời giải chi tiết

a] Do ∆ABC là tam giác đều và I là trung điểm của BC nên $AI\bot BC$

Mặt khác $AI\bot CC'\Rightarrow AI\bot [BCC'B']\Rightarrow AI\bot BC'$

b] Dễ thấy BCC’B’ là hình vuông nên $B'C\bot BC'$

Mặt khác MI là đường trung bình trong tam giác B’BC nên MI//B’C suy ra $MI\bot BC'$

Lại có: $AI\bot BC'\Rightarrow BC'\bot [AIM]\Rightarrow BC'\bot AM$

c] Ta có: $\tan \widehat{KMB'}=\frac{KB'}{MB'}=\frac{1}{2};\tan \widehat{AMB}=\frac{AB}{BM}=2$

Suy ra $\tan \widehat{KMB'}=\cot \widehat{AMB}\Rightarrow \widehat{KMB'}+\widehat{AMB}={{90}^{\circ }}$

Do đó $\widehat{AMK}={{90}^{\circ }}\Rightarrow AM\bot MK$

Mặt khác $\left\{ \begin{array}  {} AM\bot BC' \\  {} MJ//BC' \\ \end{array} \right.\Rightarrow AM\bot MJ$

Suy ra $AM\bot [MKJ]\Rightarrow AM\bot KJ$

Bài tập 4: Cho hình chóp đều S.ABCD đáy ABCD là hình vuông, gọi E là điểm đối xứng của D qua trung điểm của SA. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AE và BC. Chứng minh rằng $MN\bot BD$

Lời giải chi tiết

Gọi I, P lần lượt là trung điểm của AB và SA, O là giao điểm của AC và BD.

Ta có: $\left\{ \begin{array}  {} IN//AC \\  {} AC\bot BD \\ \end{array} \right.\Rightarrow BD\bot IN$ [1]

Mặt khác $\left\{ \begin{array}  {} IM//BE \\  {} BE\bot PO \\ \end{array} \right.\Rightarrow IM\bot PO$ [*]

Mà $PO\bot BD$ [**] [Do ∆BPD là tam giác cân tại P có đường trung tuyến PO].

Từ [*] và [**] ta có: $BD\bot IM$ [2]

Từ [1] và [2] ta có: $BD\bot [IMN]\Rightarrow BD\bot MN$


Tài liệu gồm 235 trang phân dạng, hướng dẫn phương pháp giải và tuyển tập các bài toán trắc nghiệm chủ đề quan hệ vuông góc trong không gian [Hình học 11] có đáp án kèm lời giải chi tiết. Các dạng toán gồm:

Véctơ trong không gian
Hai đường thẳng vuông góc + Dạng 1. Tính góc giữa hai đường thẳng + Dạng 2. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc và các bài toán liên quan

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

+ Dạng 1. Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và đường thẳng vuông góc đường thẳng + Dạng 2. Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng + Dạng 3. Thiết diện và các bài toán liên quan [ads]

Hai mặt phẳng vuông góc

+ Dạng 1. Góc giữa hai mặt phẳng + Dạng 2. Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc, chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và các bài toán liên quan + Dạng 3. Tính độ dài đoạn thẳng, diện tích hình chiếu, chu vi và diện tích đa giác + Dạng 4. Xác định thiết diện chứa một đường thẳng và vuông góc với một mặt phẳng

Khoảng cách

+ Dạng 1. Tính khoảng cách từ điểm m đến đường thẳng δ + Dạng 2. Tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, mặt phẳng + Dạng 3. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song + Dạng 4. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song

+ Dạng 5. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

Cho \[\overrightarrow a  = 3,\,\,\overrightarrow b  = 5\] và góc giữa chúng bằng \[{120^0}\]. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

Lời giải chi tiết:

Xét đáp án A:

\[\begin{array}{l}{\left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right|^2} = {\overrightarrow a ^2} + {\overrightarrow b ^2} + 2\overrightarrow a \overrightarrow b \cos \left[ {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right]\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {3^2} + {5^2} + 2.3.5.cos{120^0}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 19\\ \Rightarrow \left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right| = \sqrt {19} \end{array}\]

\[\Rightarrow\] Đáp án A đúng.

Xét đáp án B:

\[\begin{array}{l}{\left| {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right|^2} = {\overrightarrow a ^2} + {\overrightarrow b ^2} - 2\overrightarrow a \overrightarrow b \cos \left[ {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right]\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {3^2} + {5^2} - 2.3.5.cos{120^0}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 49\\ \Rightarrow \left| {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right| = \sqrt {7} \end{array}\]

\[\Rightarrow\] Đáp án B đúng.

Xét đáp án C:

\[\begin{array}{l}{\left| {\overrightarrow a  - 2\overrightarrow b } \right|^2} = {\overrightarrow a ^2} + 4{\overrightarrow b ^2} - 4\overrightarrow a \overrightarrow b \cos \left[ {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right]\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {3^2} + {5^2} - 4.3.5.cos{120^0}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 139\\ \Rightarrow \left| {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right| = \sqrt {139} \end{array}\]

\[\Rightarrow\] Đáp án C đúng.

Xét đáp án D:

\[\begin{array}{l}{\left| {\overrightarrow a  + 2\overrightarrow b } \right|^2} = {\overrightarrow a ^2} + 4{\overrightarrow b ^2} + 4\overrightarrow a \overrightarrow b \cos \left[ {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right]\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {3^2} + {5^2} + 4.3.5.cos{120^0}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 79\\ \Rightarrow \left| {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right| = \sqrt {79} \end{array}\]

\[\Rightarrow\] Đáp án D sai.

Chọn D.

Page 2

Quảng cáo

Cập nhật lúc: 16:07 23-07-2015 Mục tin: LỚP 12

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2022 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Video liên quan

Chủ Đề