Hướng dẫn quay phim bằng sony a6300

ID bài viết : S500061286 / Sửa lần cuối : 21/09/2012

Không có nút tạm dừng trên máy ảnh để tạm dừng việc quay phim. Máy ảnh này chỉ cho phép bạn bắt đầu và dừng hẳn việc quay phim.

Bạn có thể bắt đầu quay phim bằng cách nhấn nút MOVIE, bất kể chế độ quay. Nhấn nút MOVIE một lần nữa để dừng quay, sau đó nhấn nút MOVIE một lần nữa để bắt đầu quá trình quay mới.

Máy ảnh sẽ tạo ra tập tin video mới mỗi khi bạn bắt đầu quay, tuy nhiên các tập tin video có thể được kết hợp bằng cách sử dụng  PlayMemories Home.

  • Chat với chúng tôi
  • Liên hệ

Sony A6500 hay A6400 A6300 A6000 là những mẫu máy ảnh mirrorless được sử dụng phổ biến trong quay phim, quay video tại Việt Nam. Thời gian đầu mình mới cầm máy cũng lúng túng vì menu của A6500 có quá nhiều tab, quá nhiều mục, nhìn mà hoa mắt luôn. Sau một thời gian vọc vạch thì mình đã tổng hợp và phân loại thành 11 bước để phù hợp với quy trình thao tác khi quay video của chúng ta. 

Nút số 8 trong hình chính là nút xoay chọn chế độ. Các bạn hãy sang chế độ Movie/S&Q Motion để quay video.

Các bạn vào menu số 2, tab 1/9 để tìm đến phần Movie/S&Q Motion

Trong phần này, chúng ta chọn Manual Exposure để quay video tùy chỉnh các thông số thủ công.

Các bạn vào Menu 2 [thẻ màu tím] chọn ở tab đầu tiên: Movie

Ở đây sẽ có 2 phần để chúng ta cài đặt.

File Format để chọn định dạng video độ phân giải 4K hoặc full HD

Record Setting để chọn tốc độ khung bit [bit rate] và tốc độ khung [frame rate]

Để thay đổi frame rate 24/30/60 sang 25/30/50 fps thì các bạn cần thiết lập định dạng NTSC hoặc PAL bằng cách vào Menu 6 [thẻ màu vàng] chọn phần NTSC/PAL Selector.

Lưu ý: cần sao lưu dữ liệu thẻ nhớ trước chỉ chuyển đổi NTSC và PAL bởi máy sẽ format xóa toàn bộ dữ liệu của thẻ nhớ.

Để quay video trên các thiết bị Sony, chúng ta sẽ cần thiết lập chế độ lấy nét thủ công hoặc tự động tùy từng trường hợp khác nhau.

Các bạn quay trở lại Menu 1 [thẻ màu đỏ] mở tab 5/14 sẽ thấy trong phần Focus Mode có 2 tùy chọn AF-C [lấy nét tự động]MF [lấy nét thủ công].

Ngoài ra chúng ta có thể thay đổi chế độ quay từ AF sang MF bằng nútcần chuyển.

Để hỗ trợ việc lấy nét thủ công nhanh chóng và chính xác nhất, chúng ta sẽ có 2 công cụ là Peaking LevelFocus Magnifier.

Các bạn vào Menu 1 [thẻ màu đỏ] tìm đến tab 7/14: Focus Assist sẽ thấy các tùy chọn Peaking LevelFocus Magnifier.

Peaking Color cho phép các bạn tùy chọn màu hiển thị điểm lấy nét. Thường mình để là màu đỏ, còn tùy thuộc thói quen mỗi người có thể chọn Vàng hoặc Trắng.

Focus Magnifier sẽ hỗ trợ phóng đại hình ảnh khi đo nét, giúp chúng ta nhìn rõ và bắt chính xác điểm lấy nét khi kết hợp với Peaking Level.

2. Lấy nét tự động:

Với lấy nét tự động, máy sẽ tự động lấy nét cho chúng ta nên chỉ có lưu ý là các bạn hãy chọn vùng lấy nét để máy nhận diện chính xác theo đúng ý đồ của chúng ta. Các bạn vào Menu 1 tab số 5 sẽ thấy mục Focus Area

 Wide: Lấy nét rộng toàn màn hình
 Zone: Lấy nét theo vùng chọn
 Center: Lấy nét trung tâm
Flexible Spot: Lấy nét theo điểm Cho phép bạn di chuyển khung lấy nét đến một điểm mong muốn trên màn hình và lấy nét vào một đối tượng cực kỳ nhỏ trong một khu vực hẹp.
 Expand Flexible Spot: Lấy nét theo điểm [mở rộng] Nếu máy không thể tập trung vào một điểm được chọn, thì nó sử dụng các điểm lấy nét xung quanh điểm linh hoạt làm khu vực ưu tiên thứ cấp để lấy nét.

Ngoài ra, để hỗ trợ khả năng lấy nét với đối tượng chủ thể là người, các bạn có thể sử dụng tính năng nhận diện nụ cười, khuôn mặt bằng cách vào Meny 1

mở tab 14/14 chọn → Smile/Face Detect sẽ có các tùy chọn như sau:

Off: Không dùng tính năng [Face Detection
On [Regist. Faces]: Phát hiện khuôn mặt đã đăng ký với mức độ ưu tiên cao hơn bằng cách sử dụng[Face Registration].
On: Phát hiện khuôn mặt mà không ưu tiên cao hơn cho khuôn mặt đã đăng ký.
Smile Shutter: Tự động phát hiện một nụ cười và tự động chụp [dùng khi chụp ảnh]

Chúng ta cũng có thể thay đổi tốc độ lấy nét và độ nhạy theo dõi lấy nét trong Menu 2 [thẻ màu tím]

Để thay đổi Khẩu độ, chúng ta xoay núm vặn chỉnh khẩu độ trên thân máy.

Tốc độ màn trập shutter speed chúng ta cũng điều chỉnh tương tự bằng cách xoay vòng tròn phím chức năng.

Để thay đổi ISO các bạn bấm phím ISO và dùng vòng xoay để điều chỉnh.

Để cân bằng trắng White Balance các bạn vào Menu 1  

tìm đến tab 11/14 bấm chọn White Balance. Tại đây chúng ta sẽ có các tùy chọn để điều chỉnh White Balance chia làm 4 nhóm:
1.
 
Auto/
Daylight/
Shade/
Cloudy/
Incandescent/
Fluor.: Warm White/
Fluor.: Cool White/
Fluor.: Day White/
Fluor.: Daylight/
Flash
Underwater Auto: Khi bạn chọn nguồn sáng chiếu sáng đối tượng, thiết bị sẽ điều chỉnh tông màu cho phù hợp với nguồn sáng đã chọn [cân bằng trắng đặt trước]. Khi bạn chọn [Auto], thiết bị sẽ tự động phát hiện nguồn sáng và điều chỉnh tông màu.

2.

C.Temp./Filter: Điều chỉnh thủ công theo độ K

3.

Custom 1/Custom 2/Custom 3: Sử dụng cài đặt cân bằng trắng được lưu trong [Custom Setup].

4.

Custom Setupcông cụ dùng để set cân bằng trắng thủ công bằng tấm giấy trắng.

Bù trừ sáng

Để thiết lập đo sáng, chúng ta vào Menu 1

tìm đến tab 8/14 và chọn Metering Mode sẽ có các lựa chọn đo sáng như sau:

Multi: Đo ánh sáng trên từng khu vực sau khi chia tổng diện tích thành nhiều khu vực và xác định mức phơi sáng thích hợp của toàn bộ màn hình [Multi-pattern metering].

Center: Đo độ sáng trung bình của toàn bộ màn hình, đồng thời nhấn mạnh khu vực trung tâm của màn hình [Center-weighted metering].

Spot: Đo sáng điểm phù hợp để đo ánh sáng trên một phần xác định của toàn bộ màn hình. Có thể chọn kích thước của vòng tròn đo sáng từ [Standard: Tiêu chuẩn] và [Large: Lớn]. Vị trí của vòng tròn đo sáng phụ thuộc vào cài đặt cho [Spot Metering Point]

Entire Screen Avg.: Đo độ sáng trung bình của toàn bộ màn hình. Độ phơi sáng sẽ ổn định ngay cả khi bố cục hoặc vị trí của đối tượng thay đổi.

Highlight: Đo độ sáng trong khi nhấn mạnh vùng được tô sáng trên màn hình. Chế độ này phù hợp để chụp đối tượng trong khi tránh phơi sáng quá mức.

Để cài đặt thu âm video, chúng ta vào Menu 2

tab số 2 sẽ các tùy chọn bật tắt thu âm cũng như chỉnh mức ghi âm thanh như sau:

Các bạn vào Menu 1

đến tab 11 và chọn Picture Profile

Di chuyển đến màn hình chỉ mục vật phẩm bằng cách nhấn vào bên phải của bánh xe điều khiển.

Chọn mục để thay đổi bằng cách sử dụng các cạnh trên / dưới của bánh xe điều khiển.

Chọn giá trị mong muốn bằng cách sử dụng các cạnh trên / dưới của bánh xe điều khiển và nhấn ở giữa.

PP1: [Movie] gamma

PP2: [Still] gamma

PP3: [ITU709] gamma

PP4:  ITU709 standard

PP5: [Cine1] gamma

PP6: [Cine2] gamma

PP7: [S-Log2] gamma

PP8[S-Log3] gamma và[S-Gamut3.Cine] 

PP9[S-Log3] gamma và[S-Gamut3]

Khi sử dụng các hệ Picture Profile khác nhau thì có công cụ giúp chúng ta quan sát được “màu thật” ngay trong khi quay SLOG 2, SLOG 3. Các bạn vào Menu Setup  

tại tab số 1 chọn  Gamma Disp. Assist sẽ có các tùy chọn hỗ trợ hiển thị như sau:

Off: Không áp dụng [Gamma Disp. Assist].

Auto: Tự động hiển thị màu video chuyển đổi [S-Log2→709[800%]] khi [Picture Profile][S-Log2], hoặc [S-Log3→709[800%]] với [S-Log3]

S-Log2→709[800%]: Hiển thị phim có độ tương phản tái tạo gamma S-Log2 tương đương với ITU709 [800%].

S-Log3→709[800%]: Hiển thị phim có độ tương phản tái tạo gamma S-Log3 tương đương với ITU709 [800%].

Để hỗ trợ chống rung khi quay video chúng ta vào Menu 2 tìm đến tab số 4 và thiết lập Steady Shot hoặc Steady Shot Settings.

1. Sử dụng phím chức năng Fn

2. Màn hình, kính ngắm, Zebra và Grid Line:

Các bạn vào Menu 2

tab số 6 sẽ có các tùy chọn sau:

3. Một số hỗ trợ hiển thị màn hình khác

Các bạn vào Menu 2

tìm đến tab số 3 và lựa chọn bật/tắt
Marker Display để bật/tắt hỗ trợ hiển thị một số thông số sau [ở phần
Marker Settings]

Center: Đặt có hay không hiển thị điểm đánh dấu trung tâm ở giữa màn hình
[Off]/[On]

Aspect: Đặt thanh hỗ trợ hiển thị các tỉ lệ màn hình khác nhau:
[Off]/[4:3]/[13:9]/[14:9]/[15:9]/[1.66:1]/[1.85:1]/[2.35:1]

Safety Zone: Đặt hiển thị vùng an toàn
[Off]/[80%]/[90%]

Guideframe: Đặt có hay không hiển thị khung hướng dẫn.
[Off]/[On]

Video liên quan

Chủ Đề