Bài tập bài toán thuận lai một cặp tính trạng năm 2024
Bước 1: dựa vào đề bài, quy ước gen, gen trội lặn ( có thể không có bước này nếu đề bài đã quy ước sẵn). Bước 2: từ kiểu hình của P, biện luận để xác định kiểu gen của P Bước 3: Lập sơ đồ lai, xác định kết qủa kiểu gen, kiểu hình của con lai. 1.2. Ví dụ: Bài 1: Ở chuột, tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng. Khi cho chuột đực lông đen giao phối với chuột cái lông trắng thì kết quả giao phối sẽ như thế nào? Giải Bước 1: Quy ước gen: Gen A quy định màu lông đen Gen a quy định màu lông trắng. Bước 2: Xác định kiểu gen của P Chuột đực lông đen có kiểu gen AA hoặc Aa. Chuột cái lông trắng có kiểu gen: aa Bước 3: Lập sơ đồ lai. Ở P có hai sơ đồ lai: P: AA x aa P: Aa x aa Trường hợp 1: P: AA(đen) x aa(trắng) G: A a F1: Aa(100% lông đen) Trường hợp 2: P: Aa(đen) x aa(trắng) G: A , a a F1: 1 Aa : 1 aa (50% lông đen : 50% l ông trắng) 2. Dạng 2: Dạng toán nghịch Là dạng bài tập dựa vào kết quả con lai để xác định kiẻu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai. Thường gặp hai tường hợp sau. 1.Trường hợp 1: Nếu đề bài đã xác định tỉ lệ kiểu hình của con lai Có hai bước giải: Bước 1: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình của con lai ( có thể rút gọn tỉ lệ con lai về tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận xét) từ đó suy ra kiểu gen của P. Bước 2:Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả Lưu ý: Nếu đề bài chưa xác định tính trội thì có thể căn cứ vào tỉ lệ con lai để xác định và quy ước gen. Vd: Trong phép lai giữa 2 cây lúa thân cao và thân thấp người ta thu được kết quả ở con lai như sau: 3018 hạt cho cây thân cao; 1004 hạt cho cay thân thấp Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên. Giải: (Bước 1) Xét tỉ lệ kiểu hình của con lai. 3018 cây cao 3 cây cao \= 1004 cây thấp 1 cây thấp Tỉ lệ 3 : 1 tuân theo quy luật phân li của MenĐen => tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Quy ước : Gen A quy định thân cao Gen a quy định thân thấp Tỉ lệ 3:1 chứng tỏ P có kiểu gen dị hợp: Aa (Bước 2) Sơ đồ lai P: Aa(thân cao ) x Aa(thân cao) G: A , a A , a F1: KG: 1 AA: 2 Aa : 1 aa KH: 3 thân cao : 1 thân thấp 2.Trường hợp 2:Nếu đề bài không cho tỉ lệ kiểu hình của con lai. Để giải dạng toán này, phải dựa vào cơ chế phân li và tổ hợp NST trong quá trình giảm phân và thụ tinh. Cụ thể là căn cứ vào kiểu gen của con lai để suy ra loại giao tử mà con có thể nhận từ P. Từ đó xác định kiểu gen của P. Nếu có yêu cầu thì thì lập sơ đồ lai kiểm nghiệm Vd: Bài 1: Ở ngươi, tính trạng mắt nâu là tính trạng trội so với mắt xanh. Trong một gia đình, bố và mẹ đều có mắt nâu. Trong số các con sinh ra có đứa con gaí mắt xanh. Hãy xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai. Giải. Quy ước: Gen A quy định màu mắt nâu Gen a quy định màu mắt xanh. Người con gái mắt xanh mang kiểu hình của gen lặn nên có kiểu gen: aa. Kiểu gen này được tổ hợp từ 1 giao tử a từ bố và 1 giao tử a từ mẹ. Tất cả bố và mẹ đều tạo được giao tử a. 1. Alen: Là các trạng thái khác nhau của cùng một gen. Các alen có vị trí tương ứng trên 1 cặp NST tương đồng (lôcut). VD: gen quy đßnh màu h¿t có 2 alen: A → hạt vàng; a → hạt xanh. 2. C¿p alen: Là 2 alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng á vị trí tương ứng trong tế bào lưỡng bội. VD: AA, Aa, aa.
VD: Aa, Bb, Ab AB , bv BV , bV Bv . 7. Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính cơ thể. VD: Ruồi giấm có kiểu hình thân xám cánh dài hoặc thân đen cánh ngắn. **II. CÁC ĐÞNH LU¾T CĀA MEN DEN. A. PH ̄¡NG PHÁP NGHIÊN CĂU DI TRUYÀN CĀA MENDEN: Có 2 ph°¢ng pháp.
B. BÀI T¾P***. BÀI TOÁN THU¾N** : Cho biết KG, KH của P - > Xác định tỉ lệ KG, KH của F. I. Ph°¢ng pháp giải:
Hạt gạo trong có kiểu gen: aa a.
F 1 : AA : Aa : Aa : aa
- Trường hợp 3: P: (quả đỏ) AA x aa (quả trắng) Bài t¿p tự giải Bài t¿p 1: á bí, tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả dài. Cho giao phấn giữa cây có quả tròn với cây có quả dài thu được F 1 rồi tiếp tục cho F 1 giao phấn với nhau. a. Lập sơ đồ lai từ P -> F 2. b. Cho F 1 lai phân tích thì kết quả tạo ra sẽ như thế nào về kiểu gen và kiểu hình? Bài tập 2: à một loài thực vật, cây có lá chẻ trội so với lá nguyên. Khi cho giao phấn giữa cây có lá chẻ thuần chủng với cây có lá nguyên thu được F 1. Tiếp tục cho F 1 giao phấn với nhau được F 2. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F 2? Bài tập 3: à ruồi giấm, tính trạng màu thân do một gen nằm trên NST thưßng qui định; Thân xám là trội so với thân đen. Hãy lập sơ đồ lai có thể xảy ra và xác định kết quả về KG, KH của các con lai khi cho các ruồi giấm đều có thân xám giao phối với nhau? Bài tập 4: Cho giao phấn giữa hai cây cà chua thuần chủng, một cây có kiểu hình lá chẻ và một cây có kiểu hình lá nguyên thu được các cây F 1 đều có lá chẻ. Tiếp tục cho F 1 lai với nhau thu được F 2. a. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P -> F 2. b. Nếu cho các cây cà chua F 2 nói trên tự thụ phấn thì kết quả thu được sẽ như thế nào? Bài tập 5: á một loài thực vật, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thu được F 1 rồi tiếp tục cho F 1 giao phấn với nhau. a. Lập sơ đồ lai từ P -> F 2. b. Làm thế nào để biết cây hoa đỏ á F 2 thuần chủng hay không thuần chủng? Giải thích và lập sơ đồ lai minh họa? Bài tập 6: à chuột, tính trạng đuôi dài là trội hoàn toàn so với đuôi ngắn. Chuột đực có đuôi dài thuần chủng giao phối với chuột cái đuôi ngắn thu được F 1. a. Hãy lập sơ đồ lai của P? b. Nếu cho F 1 tạo ra giao phối trá lại với chuột P thì những phép lai nào có thể xảy ra? Xác định tỉ lệ KH của mỗi phép lai? Bài tập 7: à ngưßi, tính trạng tóc xoăn trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng. Xác định kiểu tóc á đßi con trong các trưßng hợp sau: a. Bố tóc xoăn x mẹ tóc thẳng. b. Bố tóc xoăn x mẹ tóc xoăn. c. Bố tóc thẳng x mẹ tóc thẳng. Bài tập 8: á một loài côn trùng, tính trạng hình dạng của mắt do một gen nằm trên NST thưßng quy định và mắt dài là tính trạng trội so với mắt dẹt. Cho giao phối giữa ruồi cái P thuần chủng mắt lồi với ruồi đực P có mắt dẹt thu được các con lai F 1. a. Lập sơ đồ lai từ P -> F 1. b. Kết quả về KG, KH sẽ như thế nào nếu cho F 1 nói trên thực hiện các phép lai sau đây: - F 1 tiếp tục giao phối với nhau. - F 1 lai trá lại với ruồi cái P. - F 1 lai trá lại với ruồi đực P. |