Bài ca hóa trị và bài ca nguyên tử khối năm 2024
Các bạn đang gặp khó khăn với môn hóa, không biết cách nào để nhớ được hóa trị, khối lượng nguyên tử, phân tử,... Các phản ứng hóa học thường xảy ra theo nhiều chiều tùy điều kiện phản ứng. Nhưng yên tâm bài viết sau sẽ giúp các bạn thấy học hóa dễ như ăn kẹo :)) Show
Trung tâm gia sư Trí tuệ 24h chia sẻ Kali (K), Iot (I), Hidrô (H) Natri (Na) với Bạc (Ag), Clo (Cl) một loài Là hoá trị I hỡi ai Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân Magiê (Mg), Kẽm (Zn) với Thuỷ Ngân (Hg) Oxi (O), Đồng (Cu), Thiếc(Sn) thêm phần Bari (Ba) Cuối cùng thêm chú Canxi (Ca) \>>> Xem gia sư hóa lớp 8 giỏi \>>> Xem thêm Giải đáp bài tập với gia sư hóa giỏi tại nhà Hoá trị II nhớ có gì khó khăn Bác Nhôm (Al) hoá trị III lần In sâu trí nhớ khi cần có ngay Cacbon (C), Silic (Si) này đây Có hoá trị IV không ngày nào quên Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền II, III lên xuống nhớ liền ngay thôi Nitơ (N) rắc rối nhất đời I, II, III, IV khi thời lên V Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm Xuống II lên VI khi nằm thứ IV Phot pho (P) nói đến không dư Có ai hỏi đến thì ừ rằng V Em ơi, cố gắng học chăm Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng. Bạn cần tìm gia sư hó khối 8 giỏi mời tham khảo tại đây: https://tritue24h.com/co-nen-tim-gia-su-day-hoa-lop-8-tai-nha-cho-con Bảng phân loại hóa trị các nguyên tố hóa học là một trong những kiến thức chính trong chương trình Hóa học lớp 8. Bảng phân loại hóa trị lớp 8 bao gồm đầy đủ các kiến thức về bảng nguyên tử khối, bài ca về nguyên tử khối, bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử, các bước xác định và các bài tập áp dụng quy tắc hóa trị với đáp án kèm theo. Thông qua tài liệu này, các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý học tập, củng cố kiến thức và biết cách áp dụng để giải các bài tập Hóa học. Dưới đây là nội dung chi tiết về Bảng phân loại hóa trị lớp 8, mời các bạn tải tài liệu tại đây. Bảng phân loại hóa trị các nguyên tố hóa học lớp 8Bảng phân loại nguyên tử khốiKhái niệm về nguyên tử khối có thể được hiểu là khối lượng tương đối của một nguyên tử, được đo bằng đơn vị đặc biệt là đơn vị cacbon (ký hiệu đvC). Mỗi nguyên tố sẽ có số lượng proton và neutron khác nhau nên sẽ có nguyên tử khối khác nhau. Nguyên tử khối của một nguyên tử là tổng khối lượng của notron, proton và electron , nhưng do electron có khối lượng nhỏ nên không được tính. Vì vậy, nguyên tử khối thường xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân. Khái niệm về nguyên tử khối cũng có thể hiểu là khối lượng của một mol nguyên tử, được tính bằng đơn vị gam và ký hiệu là u. 1 u = 1/NA gam = 1/(1000Na) kg Ở đây, Na là hằng số Avogadro Một đơn vị u xấp xỉ bằng 1.66053886 x 10-27 kg Một đơn vị u tương đương với khoảng 1.6605 x 10-24 g Dưới đây là bảng về nguyên tử khối, mọi người hãy cùng tham khảo nhé. Số protonTên Nguyên tốKý hiệu hoá họcNguyên tử khốiHoá trị1HiđroH1I2HeliHe43LitiLi7I4BeriBe9II5BoB11III6CacbonC12IV, II7NitơN14II, III, IV…8OxiO16II9FloF19I10NeonNe2011NatriNa23I12MagieMg24II13NhômAl27III14SilicSi28IV15PhotphoP31III, V 16Lưu huỳnhS32II, IV, VI17CloCl35,5I,…18ArgonAr39,919KaliK39I20CanxiCa40II24CromCr52II, III25ManganMn55II, IV, VII…26SắtFe56II, III29ĐồngCu64I, II30KẽmZn65II35BromBr80I…47BạcAg108I56BariBa137II80Thuỷ ngânHg201I, II82ChìPb207II, IV Ghi chú:
Bài hát về nguyên tử khốiMẫu 1 của bài hát về nguyên tử khốiHai ba Natri (Na=23) Hãy ghi chú chính xác Kali không hề khó Ba chín đơn giản (K=39) Khi nói đến Vàng Một trăm chín bảy (Au=197) Oxi tạo ra ngọn lửa Chỉ mười sáu đơn giản thôi (O=16) Bạc lại dễ như trở bàn tay Một trăm lẻ tám (Ag =108) Sắt màu xám trắng Năm sáu có gì (Fe=56) Nghĩ tới Beri Nhớ ngay là chín (Be=9) Ba lần nghĩ đến Là của anh Nhôm (Al=27) Còn của Crôm Là năm hai đó (Cr=52) Của Đồng đã biết rõ Sáu mươi tư chính là của Đồng (Cu =64) Photpho không còn thừa Ba mươi mốt là của Photpho (P=31) Hai trăm một Là của Thủy Ngân (Hg=201) Không phải lo lắng Nitơ bốn mười (N=14) Hai lần bốn mười Silic không phải kim loại (Si=28) Canxi dễ dàng tìm thấy Bốn mươi là số chẵn (Ca=40) Mangan phù hợp với điều kiện Con số năm mươi lăm (Mn=55) Ba mươi năm phẩy năm Clo là một chất khí (Cl=35.5) Phải nhớ cẩn thận Kẽm có khối lượng là sáu mươi lăm (Zn=65) Lưu huỳnh thích đùa Ba mươi hai đã biết (S=32) Không có gì phức tạp Cacbon có khối lượng là mười hai (C=12) Bari hơi dài một chút Có một trăm ba mươi bảy (Ba=137) Nổ tung trong lửa Cẩn thận luôn là lựa chọn tốt hơn Khối lượng đơn giản Hyđrô có khối lượng là một (H=1) Còn Iốt ở đâu Ai hỏi thì trả lời ngay Một trăm hai mươi bảy (I=127) Nếu hai lẻ bảy thì sao Là của anh Chì (Pb =207) Nhớ ghi kỹ về Brôm Tám mươi đã hiện hình (Br = 80) Nhưng vẫn tồn tại Magiê hai tư (Mg=24) Không cần phải ngần ngại Flo mười chín (F=19) Đoản ca nguyên tử khối mẫu 2Hiđro số 1 khởi nguồn Liti số 7 không ngại gì chí trai Cacbon bến nước 12 Nitơ 14 tuổi thời hoa niên Oxi 16 kí ức vững chãi Flo 19 trong lòng biển sâu Natri 23 khởi đầu tươi mới Magiê 24 ước vọng dài lâu Nhôm thời 27 tinh thần cao quý Silic 28 lòng không được phép quên Photpho 31 tồn tại với vai trò quan trọng 32 là số nguyên tử khối của Lưu huỳnh Clo 35,5 tự mình tồn tại Kali 39 có giá trị không thể phủ nhận Canxi 40 là một trong những nguyên tố quan trọng Crom 52 là phần của chuỗi ngày tàn Mangan có số nguyên tử khối là 55, độc đáo trong số ngũ Sắt với số nguyên tử khối là 56, không nên bị bỏ qua Coban 59 có cấu trúc cồng kềnh Kẽm và đồng có tỷ lệ nguyên tử khối là 60, tạo nền chắc chắn với sự dư thừa Đồng có số nguyên tử khối là 63,6 Kẽm có số nguyên tử khối là 65,4 Brom với số nguyên tử khối là 80, đó là chín thư riêng biệt Stronti với số nguyên tử khối là 88, cân đối và đồng nhất Bạc có số nguyên tử khối là 108, tăng lên từ số sai trước Catmi với 112 nguyên tử khối một bước lớn mười hai Thiếc có 119 nguyên tử khối, một mai cuộc đời Iot có số nguyên tử khối là 127, không bao giờ thay đổi Bari với 137 nguyên tử khối, sức mạnh của nó vẫn vững vàng Kim loại Bạch 195 Kim loại Vàng 197 đang tăng không ngừng Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa(200,0) Chì 2 linh 7(207) không chịu nhiệt đỏ Phóng xạ Rađi 226 đang mong chờ Bismut 2 trăm linh 9 luôn tự tin vào bản thân(209) Bài thơ về sự phân minh nguyên tử Lòng này đã quyết tâm học hàn tự tin Bài hát về cấu trúc nguyên tử khối mẫu 3Hidro là 1 12 thanh Cacbon Nito 14 tròn trĩnh Oxi mặt trăng 16 Natri hoặc lơ mơ Bay lượn lên cao 23 Kích thích Magi gần khu vực nhà Thở dài nhận 24 27 Nhôm lớn toả ra Chiếm giữ lưu hương 32 Khác biệt thật sự là nghệ thuật Clo ba nửa giờ sau rưỡi(35,5) Kali thích thứ 39 Canxi lên ngôi 40 Năm kỳ Mangan mỉm cười Sắt đây rồi:56 64 đồng nổi giận Do kém kẽm (Zn) 65 80 Brom nằm ngủ Xa Bạc (Ag) 108 Bải buồn chán ngán (137) Một ba bốn ít gì! thấp hơn người khác còn gì! Thủy ngân (Hg) hai trăm linh một(201) Bảng phân nhóm của một số nguyên tửHóa trị của một yếu tố hóa học được xác định bằng tổng số liên kết hóa học của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Bảng phân nhóm chứa một số thông tin như Số Proton, tên nguyên tử, ký hiệu hóa học, nguyên tử khối và cột cuối cùng có thể thể hiện hóa trị của nguyên tố đó theo chữ cái la mã. Một số điều quan trọng về các nguyên tử có nhiều mức hóa trị như kim loại như sắt, đồng... và đa số các nguyên tử phi kim sẽ có nhiều hóa trị khác nhau như Nito, lưu huỳnh, phốt pho... Tên nhómHoá trịGốc axitAxit tương ứngTính axitHiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl)INO3HNO3MạnhSunfat (SO4); Cacbonat (CO3)IISO4H2SO4MạnhPhotphat (PO4)IIIClHClMạnh(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.PO4H3PO4Trung bìnhCO3H2CO3Rất yếu (không tồn tại) Bài hát về hóa trị - Cách nhớ bảng hóa trị nhanh nhấtBài hát hóa trị số 1Hydro (H) cùng với liti (Li) Natri (Na) và kali (K) luôn kề bên nhau, cùng bạc (Ag) tỏa sáng Chỉ có hóa trị I, đừng nhầm lẫn Riêng đồng (Cu) và thuỷ ngân (Hg) Thường là II, ít khi là I, đừng phân vân Thay đổi giữa II và IV là chì (Pb) Tiêu biểu cho hóa trị của chì là II Luôn luôn là hóa trị II Như oxi (O) , kẽm(Zn) không có gì sai sót Ngoài ra còn có canxi (Ca) Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) chung một nhà Bo (B) , nhôm (Al) có hóa trị III Cacbon silic (Si) và thiếc (Sn) chỉ có IV Tuy nhiên phải nói thêm điều Hóa trị II vẫn là lựa chọn Sắt (Fe) II tính toán kỹ lưỡng Không bền nên dễ chuyển đổi thành sắt III Photpho III hiếm khi gặp Photpho V thường được gặp nhiều hơn Nitơ (N) có hóa trị là bao nhiêu ? Từ I đến IV phổ biến hơn V Lưu huỳnh thỉnh thoảng chơi trò khó hiểu Khi II tăng lên IV , VI cũng tăng mạnh Clo Iot rối rắm II III V VII thường chỉ là I Mangan phức tạp nhất Thay đổi từ I đến VII là khiến bản thân yên bình Hóa trị II được sử dụng rất phổ biến Hóa trị VII cũng được ưa chuộng hoặc cần thiết Bài hát về hóa trị thuộc lòng Viết công thức một cách cẩn thận để tránh quên lãng Cố gắng học hành, tập trung vào chuyên môn Chăm chỉ ôn luyện sẽ nhớ nhiều hơn. Bài hát hóa trị số 2(Bài hát về hóa trị cơ bản bao gồm những chất thường gặp) Kali, Iôt, Hiđro Natri kết hợp với bạc, Clo là nhóm một Có hóa trị là 1 bạn ơi Nhớ ghi kỹ để tránh phân vân Magiê, chì, Kẽm, thủy ngân Canxi, Đồng cũng gần Bari Cuối cùng hãy thêm một chút Oxi Hóa trị 2 không có gì khó khăn cả Nhôm thường có hóa trị 3 lần Hãy ghi nhớ kỹ khi cần Đây là Cacbon, Silic Là hóa trị 4 không thể quên Sắt kia kể cũng thường được nhắc tới 2, 3 lên xuống thật phiền phức Nitơ là nguyên tố phức tạp nhất 1, 2, 3, 4 chờ đợi thời gian thứ 5 Lưu huỳnh đôi khi tạo ra trò lừa Xuống hóa trị 2, lên 51 khi đứng thứ 4 Photpho không có gì thừa Nếu có ai hỏi, đáp lại rằng hóa trị 5 Em hãy cố gắng học một cách chăm chỉ Bài hát về hóa trị cần thiết suốt năm. Các bước để xác định hóa trịBước 1: Viết công thức dưới dạng AxBy Bước 2: Thiết lập đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B Bước 3: Chọn a’, b’ là các số nguyên dương và tỷ lệ b’/a’ được tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’) Ví dụ: Tạo công thức hóa học cho hợp chất sau: C (IV) và S (II) Bước 2: Sử dụng quy tắc hóa trị: x.IV = y.II Chuyển thành tỷ lệ: Bước 3: Tìm công thức hóa học là: CS2 Bài tập áp dụng quy tắc hóa trịBài 1. Tính hóa trị của các nguyên tố
Bài 2. Dựa vào hóa trị của các nguyên tố. Cho biết công thức hóa học nào viết sai, công thức hóa học nào viết đúng: CuCl, KO, BaO, K2NO3, Al3O2, Na2O, Fe2O3,Ba2SO4 Bài 3. Tạo ra công thức hóa học của các hợp chất sau:
Bài 4. Tạo ra công thức hóa học của các hợp chất sau
Bài 5. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất
Bài 6. Lập công thức hóa học và tính phần tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
Bài 7. Kí hiệu hóa học có ý nghĩa gì? Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố và cho biết hóa trị của từng nguyên tố đó: photpho, sắt, nhôm, magie, kẽm, thủy ngân, chì, oxi, clo, iot, nito, natri, canxi. Đối với học sinh, việc học một bài ca về hóa trị là rất quan trọng để tránh nhầm lẫn. Bên cạnh đó, việc thực hành nhiều bài tập giúp củng cố kiến thức và hiểu sâu hơn về các bài tập liên quan đến hóa trị. Chúc các em học tốt! Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected] |