Bài 4 trang 46 vở bài tập toán lớp 5 năm 2024

37,42 có phần nguyên gồm................chục, ............đơn vị; phần thập phân gồm..........phần mười,............phần trăm

  1. Số 502,467 đọc là......................

502,467 có phần nguyên gồm................, phần thập phân gồm....................

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống

Số thập phân gồm có

Viết là

Ba đơn vị, chín phần mười

Bảy chục, hai đơn vị, năm phần mười, bốn phần trăm

Hai trăm, tám chục, chín phần mười, bảy phần trăm, năm phần nghìn

Một trăm, hai đơn vị, bốn phần mười, một phần trăm, sáu phần nghìn

3. Chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân [theo mẫu]

  1. \[3,5 = 3{5 \over {10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,7,9 = .....;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,12,35 = ......\]
  1. \[8,06 = ...;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,72,308 = .....;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,20,006 = ....\]

Đáp án

1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

  1. Số 5,8 đọc là: năm phẩy tám

5,8 có phần nguyên gồm 5 đơn vị; phần thập phân gồm 8 phần mười

  1. Số 37,42 đọc là ba mươi bảy phẩy bốn mươi hai

37,42 có phần nguyên gồm 3 chục, 7 đơn vị; phần thập phân gồm 4 phần mười, 2 phần trăm

  1. Số 502,467 đọc là năm lẻ hai phẩy bốn trăm sáu bảy

502,467 có phần nguyên gồm 5 trăm, 0 chục, 2 đơn vị;phần thập phân gồm 4 phần mười, 6 phần trăm, 7 phần nghìn.

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống

Số thập phân gồm có

Viết là

Ba đơn vị, chín phần mười

3,9

Bảy chục, hai đơn vị, năm phần mười, bốn phần trăm

72,54

Hai trăm, tám chục, chín phần mười, bảy phần trăm, năm phần nghìn

280,975

Một trăm, hai đơn vị, bốn phần mười, một phần trăm, sáu phần nghìn

102,416

3. Chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân [theo mẫu]

  1. \[3,5 = 3{5 \over {10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,7,9 = 7{9 \over {10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,12,35 = 12{{35} \over {100}}\]
  1. \[8,06 = 8{6 \over {100}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,72,308 = 72{{308} \over {1000}};\\20,006 = 20{6 \over {1000}}\]

Giải vở bài tập Toán 5 bài 46: Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 1 trang 58 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp các dạng bài tập về số thập phân, viết số thập phân dưới dạng đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo diện tích.

\>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 45: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 58 Câu 1

Chuyển phân số thập phân thành số thập phân

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyến đổi: ;

Đáp án

b]

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 58 Câu 2

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

  1. 3m 52cm = .................m
  1. 95ha = ......................km2

Phương pháp giải:

Áp dụng cách viết các đơn vị đo đo độ dài, đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Đáp án

  1. 3m 52cm = 3,52 m
  1. 95ha = 0,95km2

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 58 Câu 3

Nối với số đo bằng 38,09kg [theo mẫu]

Phương pháp giải:

Áp dụng bảng đơn vị đo khối lượng để chuyển đổi các số đo khối lượng.

Đáp án

Nối với số đo bằng 38,09kg [theo mẫu]

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 58 Câu 4

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Số lớn nhất trong các số: 9,32; 8,92; 9,23; 9,28 là:

  1. 9,32
  1. 8,92
  1. 9,23
  1. 9,28

Phương pháp giải:

- So sánh các số đã cho rồi tìm số lớn nhất trong các số đo:

  • So sánh các phần nguyên của các số như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  • Nếu phần nguyên của các số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  • Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Đáp án

So sánh các số đã cho ta có : 8,92 < 9,28 < 9,23 < 9,32.

Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 9,32.

Chọn A.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 58 Câu 5

Mua 36 bộ quần áo như nhau phải trả 1 980 000 đồng. Hỏi mua 18 bộ quần áo như thế phải trả bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

Đây là dạng toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận. Ta có thể giải theo hai cách:

Cách 1: Rút về đơn vị.

Cách 2: Tìm tỉ số.

Tóm tắt:

Mua 36 bộ quần áo trả: 1 980 000 đồng

Mua 18 bộ quần áo trả: ..........đồng?

Bài giải

Cách 1:

Số tiền mua 1 bộ quần áo là:

1980000 : 36 = 55 000 [đồng]

Số tiền mua 18 bộ quần áo là:

55 000 x 18 = 990 000 [đồng]

Cách 2:

18 bộ so với 36 bộ thì số lần giảm đi là:

36 : 18 = 2 [lần]

Số tiền mua 18 bộ quần áo là:

1 980 000 : 2 = 990 0000 [đồng]

\>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 47: Tự kiểm tra

Chuyên mục Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các tài liệu câu hỏi và câu trả lời tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!

Bài tập Toán lớp 5 bài 46 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 58. Lời giải bao gồm 5 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Giải vở bài tập Toán 5 bài 46: Luyện tập chung bao gồm 5 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về số thập phân, nắm được các kiến thức cơ bản về bảng đơn vị đo diện tích, giải bài tập quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề, các đơn vị đo thông dụng, viết các số đo khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 2. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 4 mới nhất

  • Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 4 năm đầy đủ các môn
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 4
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý lớp 4
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 4
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học lớp 4

Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4

  • Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 1
  • Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 2
  • Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 3
  • Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 4
  • Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 5
  • Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 6
  • Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 7
  • Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 8
  • Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 9
  • Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 10

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 chi tiết các môn học Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa lý mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chủ Đề