Bài 2 phân bố dân cư sách bài tập năm 2024

Nhằm giúp các bạn học sinh nâng cao chất lượng học tập, VnDoc.com xin giới thiệu tới bạn bài: Giải VBT Địa Lý lớp 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư. Với lời giải chi tiết kèm theo hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tốt môn Địa lý lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo

Bài 1 trang 10 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý sai.

Lời giải:

Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở

  1. vùng đồng bằng, ven biển.B. các thành phố lớn.XC. miền núi và cao nguyên.

(giải thích: bài 3, phần I, trang 12 SGK Địa lí 9)

Bài 2 trang 10 VBT Địa lí 9: Dựa vào bảng số liệu sau:

Bài 2 phân bố dân cư sách bài tập năm 2024

  1. So sánh sự phân bố dân cư giữa các vùng.
  1. Nhận xét sự thay đổi mật độ dân số giữa các vùng.

Lời giải:

  1. So sánh sự phân bố dân cư giữa các vùng:

Mật độ dân số khác nhau giữa các vùng:

- Những vùng cao mật độ dân số cao: Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước (1304 người/km2), Đông Nam Bộ cao thứ 2 (669 người/km2).

- Những vùng có mật độ dân số thấp: thấp nhất là Tây Nguyên (101 người/km2), Trung du miền núi Bắc Bộ (127 người/km2).

  1. Nhận xét sự thay đổi mật độ dân số giữa các vùng

- Từ năm 1979-2014 mật độ dân số của tất cả các vùng đều có xu hướng tăng nhanh:

+ Cả nước tăng từ 195 lên 274 người/km2.

+ Vùng có mật tăng gấp đôi là: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

Bài 3 trang 11 VBT Địa lí 9: Điền các nội dung phù hợp vào bảng sau:

Bài 2 phân bố dân cư sách bài tập năm 2024

Lời giải:

Bài 2 phân bố dân cư sách bài tập năm 2024

Bài 4 trang 11 VBT Địa lí 9: Cho bảng số liệu sau

Năm1985199019952000200520102014Tỉ lệ dân thành thị (%)19,019,520,824,227,130,533,1

  1. Dựa vào bảng số liệu, vẽ tiếp vào biểu đồ dưới đây một đường biểu diễn tỉ lệ dân thành thị ở nước ta.
  1. Nhận xét về sự tăng dân số và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta.

Lời giải:

Bài 2 phân bố dân cư sách bài tập năm 2024

Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta

  1. Nhận xét: Dân số và tỉ lệ dân thành thị ơ nước ta giai đoạn 1985-2014 đều tăng:

- Dân số thành thị tăng từ 11360 nghìn người lên 30035,4 nghìn người, tăng gấp hơn 2 lần.

- Tỉ lệ dân thành thị tăng từ 19% lên 33,1%.

....................................

Ngoài Giải VBT Địa Lý lớp 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư. Các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh lớp 9 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Mời các tải về để ôn tập

Giải bài tập SBT Địa lí 9 bài 2: Dân số và sự gia tăng dân số được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải bài tập Địa lý 9 hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lí lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải bài tập SBT Địa lý 9 bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Giải bài tập SBT Địa lý 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Câu 1: Dựa vào bảng 2.1

Bảng 2.1. DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: nghìn người)

Năm

1960

1965

1970

1976

1979

1989

1999

2009

2011

Số dân

30172

34929

41063

49160

52742

64736

76323

86025

87840

  1. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số nước ta, thời kì 1960 - 2011
  1. Qua biểu đồ nêu nhận xét về sự phát triển dân số nước ta thời kì 1960 - 2011

Trả lời

  1. Biểu đồ thể hiện dân số nước ta, thời kì 1960 - 2011

Bài 2 phân bố dân cư sách bài tập năm 2024

  1. Nhận xét:

Dân số nước ta tăng nhanh từ năm 1960 - 2011.

Năm 2009 gấp 2,2 lần so với năm 1960 (Năm 2009 dân số là 86025 nghìn người, còn năm 1960 là 30172 nghìn người)

Câu 2: Dựa vào số liệu dưới đây

Bài 2 phân bố dân cư sách bài tập năm 2024

  • Số dân thành thị nước ta năm 2010: 26515,9 nghìn người.
  • Số dân nông thôn nước ta năm 2010: 60416,6 nghìn người.
  • Tỉ lệ dân số thành thị ở nước ta năm 1999 là: 23,5%.
  1. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số thành thị so với số dân cả nước trong hai năm: 1999 và 2010.
  1. Qua biểu đồ nêu nhận xét....

Trả lời:

  1. Xử lí số liệu:
  • Tỉ lệ dân số nông thôn năm 1999 = 100% - 23,5% = 76,5%
  • Tỉ lệ dân số thành thị năm 2010 = số dân thành thị/(số dân thành thị +số dân nông thôn) x 100 = 30,5%
  • Tỉ lệ dân số nông thôn năm 2010 = 100% - 30,5% = 69,5%
  • Bảng số liệu tỉ lệ dân thành thị và nông thôn năm 1999 và 2010
  • Biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số thành thị so với số dân cả nước trong hai năm: 1999 và 2010.

Bài 2 phân bố dân cư sách bài tập năm 2024

  1. Nhận xét: dân số thành thị nước ta tăng từ năm 1999 đến năm 2010, tuy nhiên trong 10 năm tỉ lệ này vẫn còn thấp.

Câu 3: Căn cứ bảng 2.2

Bảng 2.2. TỈ SỐ GIỚI TÍNH THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2009 (Đơn vị %)

Vùng

Tỉ số giới tính

Toàn quốc

98,1

Trung du và miền núi Bắc Bộ

99,9

Đồng bằng sông Hồng

97,29

Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

98,2

Tây Nguyên

102,45

Đông Nam Bộ

95,3

Đồng bằng sông cửu Long

99,0

  1. Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ số giới tính theo các vùng nước ta, năm 2009
  1. Nhận xét

Trả lời:

  1. Biểu đồ thể hiện tỉ số giới tính theo các vùng nước ta năm 2009

Bài 2 phân bố dân cư sách bài tập năm 2024

1- Toàn quốc

2- Trung du và miền núi Bắc Bộ

3- Đồng bằng sông Hồng

4- Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

5- Tây Nguyên

6- Đông Nam Bộ

7- Đồng bằng sông Cửu Long

  1. Nhận xét

Tỉ số giới tính có sự chênh lệch. Nhìn chung tỉ lệ nam ít hơn tỉ lệ nữ. Tuy nhiên, tỉ số giới tính không giống nhau giữa các vùng.