Bách khoa lấy bao nhiêu điểm 2023
Năm 2023, Đại học Bách khoa Hà Nội ghi nhận tổng số nguyện vọng (gần 90.000) và số thí sinh (gần 34.500) tăng cao so với năm 2022. Show Ngày 22/8/2023, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố điểm trúng tuyển Đại học hệ Chính quy năm 2023. Theo đó, các ngành có điểm trúng tuyển cao nhất thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin: IT-E10 với 83.97/100 điểm (theo kết quả ĐGTD) và IT1 với 29.42 điểm (theo kết quả TN THPT). Dải điểm chuẩn từ 50.4 đến 83.97 điểm (theo kết quả ĐGTD) và từ 21 đến 29.42 điểm (theo kết quả TN THPT) (1) Điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy năm 2023 STT Mã tuyển sinh Tên chương trình đào tạo Tổ hợp Điểm chuẩn 1 BF1 Kỹ thuật Sinh học K00 51.84 2 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm K00 56.05 3 BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) K00 54.80 4 BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) K00 52.95 5 CH1 Kỹ thuật Hóa học K00 50.60 6 CH2 Hóa học K00 51.58 7 CH3 Kỹ thuật In K00 53.96 8 CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) K00 55.83 9 ED2 Công nghệ Giáo dục K00 58.69 10 EE1 Kỹ thuật điện K00 61.27 11 EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa K00 72.23 12 EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) K00 56.27 13 EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) K00 68.74 14 EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) K00 58.29 15 EM1 Quản lý năng lượng K00 53.29 16 EM2 Quản lý Công nghiệp K00 53.55 17 EM3 Quản trị Kinh doanh K00 55.58 18 EM4 Kế toán K00 51.04 19 EM5 Tài chính-Ngân hàng K00 52.45 20 EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) K00 51.42 21 EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) K00 52.57 22 ET1 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông K00 66.46 23 ET2 Kỹ thuật Y sinh K00 56.03 24 ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) K00 62.72 25 ET-E4 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) K00 64.17 26 ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) K00 56.55 27 ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) K00 65.23 28 ET-LUH Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) K00 56.67 29 EV1 Kỹ thuật Môi trường K00 51.12 30 EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường K00 50.60 31 HE1 Kỹ thuật Nhiệt K00 53.84 32 IT1 CNTT: Khoa học Máy tính K00 83.90 33 IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính K00 79.22 34 IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) K00 83.97 35 IT-E15 An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) K00 76.61 36 IT-E6 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) K00 72.03 37 IT-E7 Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) K00 79.12 38 IT-EP Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) K00 69.67 39 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử K00 65.81 40 ME2 Kỹ thuật Cơ khí K00 57.23 41 ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) K00 60.00 42 ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) K00 52.45 43 ME-LUH Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) K00 56.08 44 ME-NUT Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) K00 53.95 45 MI1 Toán-Tin K00 70.57 46 MI2 Hệ thống Thông tin quản lý K00 67.29 47 MS1 Kỹ thuật Vật liệu K00 54.37 48 MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano K00 63.66 49 MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit K00 52.51 50 MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) K00 50.40 51 PH1 Vật lý Kỹ thuật K00 54.68 52 PH2 Kỹ thuật Hạt nhân K00 52.56 53 PH3 Vật lý Y khoa K00 53.02 54 TE1 Kỹ thuật Ô tô K00 64.28 55 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực K00 56.41 56 TE3 Kỹ thuật Hàng không K00 60.39 57 TE-E2 Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) K00 57.40 58 TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) K00 51.50 59 TROY-BA Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) K00 51.11 60 TROY-IT Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) K00 60.12 61 TX1 Công nghệ Dệt May K00 50.70 (2) Điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 STT Mã tuyển sinh Tên chương trình đào tạo Tổ hợp Điểm chuẩn 1 BF1 Kỹ thuật Sinh học A00; B00; D07 24.60 2 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm A00; B00; D07 24.49 3 BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) A00; B00; D07 22.70 4 BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) A00; B00; D07 21.00 5 CH1 Kỹ thuật Hóa học A00; B00; D07 23.70 6 CH2 Hóa học A00; B00; D07 23.04 7 CH3 Kỹ thuật In A00; A01; D07 22.70 8 CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) A00; B00; D07 23.44 9 ED2 Công nghệ Giáo dục A00; A01; D01 24.55 10 EE1 Kỹ thuật điện A00; A01 25.55 11 EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa A00; A01 27.57 12 EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) A00; A01 24.47 13 EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) A00; A01 26.74 14 EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) A00; A01; D29 25.14 15 EM1 Quản lý năng lượng A00; A01; D01 24.98 16 EM2 Quản lý Công nghiệp A00; A01; D01 25.39 17 EM3 Quản trị Kinh doanh A00; A01; D01 25.83 18 EM4 Kế toán A00; A01; D01 25.52 19 EM5 Tài chính-Ngân hàng A00; A01; D01 25.75 20 EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) A01; D01; D07 25.47 21 EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) A01; D01; D07 25.69 22 ET1 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông A00; A01 26.46 23 ET2 Kỹ thuật Y sinh A00; A01; B00 25.04 24 ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) A00; A01 25.73 25 ET-E4 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) A00; A01 25.99 26 ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) A00; A01 23.70 27 ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) A00; A01; D28 26.45 28 ET-LUH Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) A00; A01; D26 24.30 29 EV1 Kỹ thuật Môi trường A00; B00; D07 21.00 30 EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường A00; B00; D07 21.00 31 FL1 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ D01 25.45 32 FL2 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh) D01 25.17 33 HE1 Kỹ thuật Nhiệt A00; A01 23.94 34 IT1 CNTT: Khoa học Máy tính A00; A01 29.42 35 IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính A00; A01 28.29 36 IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) A00; A01 28.80 37 IT-E15 An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) A00; A01 28.05 38 IT-E6 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) A00; A01; D28 27.64 39 IT-E7 Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) A00; A01 28.16 40 IT-EP Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) A00; A01; D29 27.32 41 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử A00; A01 26.75 42 ME2 Kỹ thuật Cơ khí A00; A01 24.96 43 ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) A00; A01 25.47 44 ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) A00; A01 23.32 45 ME-LUH Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) A00; A01; D26 24.02 46 ME-NUT Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) A00; A01; D28 23.85 47 MI1 Toán-Tin A00; A01 27.21 48 MI2 Hệ thống Thông tin quản lý A00; A01 27.06 49 MS1 Kỹ thuật Vật liệu A00; A01; D07 23.25 50 MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano A00; A01; D07 26.18 51 MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit A00; A01; D07 23.70 52 MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) A00; A01; D07 21.50 53 PH1 Vật lý Kỹ thuật A00; A01 24.28 54 PH2 Kỹ thuật Hạt nhân A00; A01; A02 22.31 55 PH3 Vật lý Y khoa A00; A01; A02 24.02 56 TE1 Kỹ thuật Ô tô A00; A01 26.48 57 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực A00; A01 25.31 58 TE3 Kỹ thuật Hàng không A00; A01 25.50 59 TE-E2 Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) A00; A01 25.00 60 TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) A00; A01; D29 23.70 61 TROY-BA Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 23.70 62 TROY-IT Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 24.96 63 TX1 Công nghệ Dệt May A00; A01; D07 21.40 Điểm chuẩn được xác định dựa trên điểm xét như sau:
Điểm xét = [(Môn 1+ Môn 2 + Môn 3)] + Điểm ưu tiên (1)
Điểm xét = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính) x3/4] + Điểm ưu tiên (1)
Điểm xét = Điểm thi Đánh giá tư duy (2) + Điểm ưu tiên (3) + Điểm thưởng (4) Điểm xét được làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy. Lưu ý: (1) Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT) (2) Điểm thi đánh giá tư duy là điểm cao nhất trong các lần thi đánh giá tư duy năm 2023. (3) Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực quy về thang điểm 100. (4) Điểm thưởng đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS (academic) hoặc tương đương, theo Quy chế tuyển sinh đại học của ĐHBK Hà Nội (Ban hành kèm theo Quyết định 4060/QĐ-ĐHBK năm 2023 Giám đốc Đại học Bách khoa Hà Nội. Chi tiết tại https://hust.edu.vn/vi/news/tuyen-sinh-dao-tao-cong-tac-sinh-vien/dai-hoc-bach-khoa-ha-noi-cong-bo-diem-trung-tuyen-dai-hoc-he-chinh-quy-nam-2023-654843.html. Công bố điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 Giảng viên đại học có phải là là viên chức?Tại Điều 2 Luật Viên chức 2010 quy định như sau: Viên chức Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. Căn cứ Điều 9 Luật Viên chức 2010 quy định về đơn vị sự nghiệp công lập như sau: Đơn vị sự nghiệp công lập và cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập 1. Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước. 2. Đơn vị sự nghiệp công lập gồm: a) Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ); b) Đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ). Từ các quy định trên, có thể thấy nếu giảng viên đại học làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập dưới hình thức hợp đồng làm việc thì sẽ được xem là viên chức. Tuy nhiên, bên cạnh giảng viên là người ký hợp đồng làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập thì còn có giảng viên thực hiện hợp đồng lao động với đơn vị sự nghiệp công lập (hay thường gọi là giảng viên hợp đồng). Nếu giảng viên đại học ký hợp đồng lao động với đơn vị sự nghiệp công lập thì lúc này mối quan hệ giữa hai bên chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Lao động 2019 và giảng viên đại học làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập không được xem là viên chức mà là người lao động. Mức phụ cấp ưu đãi của giảng viên đại học là bao nhiêu?Tại tiểu mục 1 Mục II Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC có quy định như sau: MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH 1. Mức phụ cấp a) Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng, các học viện, trường bồi dưỡng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các trường chính trị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ nhà giáo giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm và nhà giáo dạy môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh); b) Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở đồng bằng, thành phố, thị xã; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề; các trung tâm bồi dưỡng chính trị của huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; c) Mức phụ cấp 35% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở đồng bằng, thành phố, thị xã; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa; d) Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm (đại học, cao đẳng, trung học), trường cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo và nhà giáo dạy môn chính trị trong các trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề; đ) Mức phụ cấp 45% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy các môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại học, cao đẳng; e) Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. Việc xác định địa bàn miền núi thực hiện theo quy định của Uỷ ban Dân tộc; địa bàn hải đảo theo thực tế địa lý; địa bàn vùng sâu, vùng xa tuỳ theo đặc điểm của từng địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn sau khi có ý kiến thống nhất của Liên Bộ. Theo đó, giảng viên đang trực tiếp giảng dạy trong các trường đại học được hưởng phụ cấp ưu đãi với mức 25%. Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với giảng viên trực tiếp giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm của các trường đại học, cao đẳng. Riêng đối với giảng viên đang trực tiếp giảng dạy các môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong trường đại học sẽ được hưởng phụ cấp ưu đãi với mức 45%. Trường Bách Khoa lấy bao nhiêu điểm 2023?Năm 2023, Đại học Bách khoa Hà Nội ghi nhận tổng số nguyện vọng gần 90.000 và số thí sinh gần 34.500, tăng cao so với năm 2022. Dải điểm chuẩn từ 50,4 đến 83,97 điểm theo kết quả Đánh giá tư duy; và từ 21 đến 29,42 điểm theo kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông. Bách Khoa 2023 là k bao nhiêu?Sinh viên trúng tuyển năm 2023 (K58) đã thực hiện thủ tục xác nhận vào trường trên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) thực hiện việc nộp phí đầu khoá như sau: Tiền mua bảo hiểm y tế: 850.000 đồng. Đây là khoản thu bắt buộc với mỗi sinh viên. Ngành Khoa học máy tính trường Bách Khoa lấy bao nhiêu điểm?Điểm chuẩn cao nhất là ngành khoa học máy tính với mức 79,84. Năm 2022, điểm chuẩn ngành này là 75,99. So với năm 2022, hầu hết điểm chuẩn các ngành/nhóm ngành đều tăng. Theo nhà trường, có 265 (5%) thí sinh trúng tuyển với điểm đánh giá từ 900 trở lên và đồng thời điểm thi tốt nghiệp THPT từ 27 trở lên. Bách khoa Hà Nội năm 2023 lấy bao nhiêu điểm?Chi tiết điểm chuẩn ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI năm 2023 Dải điểm chuẩn từ 50.4 đến 83.97 điểm (theo kết quả ĐGTD) và từ 21 đến 29.42 điểm (theo kết quả TN THPT). |