Apostille convention cách làm hồ sơ hàn quốc
Theo Pháp luật Việt Nam, mọi giấy tờ và tài liệu công do cơ quan nước ngoài cấp phải được chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự thì mới có giá trị sử dụng hợp pháp tại Việt Nam.Tuy nhiên, quá trình để các tài liệu này được hợp pháp hóa có thể mất nhiều thời gian và thực sự phức tạp nếu bạn không hiểu rõ luật cũng như các quy
trình và thủ tục liên quan tại Việt Nam. Do đó, rất nhiều nhà đầu tư, cá nhân hay tổ chức kinh tế nước ngoài không biết làm thế nào để hợp pháp hoá các loại tài liệu nước ngoài của họ để sử dụng tại Việt Nam. Họ cũng thường không biết bắt đầu từ đâu hoặc hoặc cần chuẩn bị những gì? Làm việc với cơ quan nào? Thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự có quy trình chi tiết ra sao? Để giải đáp tất cả những thắc mắc trên, nay Nam Việt Luật xin được giới thiệu đến các bạn toàn bộ quy trình
thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam thông qua bài viết dưới đây. Nào! Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
Show
1. THỦ TỤC HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ LÀ GÌ?Về mặt lý thuyết, để một giấy tờ, tài liệu được cấp bởi một quốc gia A được chấp nhận và sử dụng hợp pháp ở một quốc gia B thì tài liệu này phải trải qua một số thủ tục ở cả nước cấp (A) và nước sử dụng (B) nhằm xác thực tính hợp pháp của giấy tờ, tài liệu đó. Quy trình này gọi chung là hợp pháp hóa lãnh sự (legalization). Nói cách khác, hợp pháp hóa lãnh sự là quá trình một quốc gia cung cấp giấy phép hợp pháp hóa đối với các tài liệu được cấp ở một quốc gia khác nhằm làm cho hồ sơ hoặc tài liệu đó có giá trị tại quốc gia của mình. Đó là một cách để các chính phủ đảm bảo rằng các tài liệu được sử dụng ở quốc gia của họ không trái với luật của họ. Cụ thể, tại Việt Nam, theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP định nghĩa như sau: “Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam." Theo đó, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự đề cập đến quá trình xác thực và chứng nhận tính pháp lý khi một con dấu chính thức của cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam được đóng trên một tài liệu nước ngoài, để xác nhận con dấu, chữ ký trên tài liệu/giấy tờ nước ngoài đó là không bị giả mạo, để tài liệu đó được công nhận về mặt pháp lý và được sử dụng tại Việt Nam. Ngoài ra, mục đích của con dấu này cũng là để làm nổi bật rằng tài liệu đó tuân thủ luật pháp và quy định của quốc gia đó. 2. LỢI ÍCH CỦA THỦ TỤC HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰLợi ích của thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự:
3. TẠI SAO PHẢI THỰC HIỆN THỦ TỤC HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ TẠI VIỆT NAM?
Ví dụ:
4. ĐIỂM KHÁC BIỆT GIỮA THỦ TỤC HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ VÀ DỊCH THUẬT CÔNG CHỨNG LÀ GÌ?Hợp pháp hóa lãnh sự bất kỳ tài liệu nào là một thủ tục phức tạp, đòi hỏi nhiều giấy tờ và sự xác minh của các bên. Việc này được thực hiện bởi các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và sau đó được gửi đến đại sứ quán của nước tiếp nhận để xác minh. Trong hầu hết các trường hợp, có thể mất vài tuần để hoàn thành việc này. Do đó, để tránh phải chờ đợi lâu, một số quốc gia đã bắt đầu sử dụng dịch vụ dịch thuật chứng thực công chứng để mọi người có thể hợp pháp hóa các tài liệu của họ một cách hiệu quả hơn. Tuy nhiên tại Việt Nam, theo Điều 3 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP quy định: Điều 3: Nội dung chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự. Khác với dịch thuật công chứng, thủ tục chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự chỉ kiểm tra và chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu. Thủ tục này không bao gồm chứng nhận nội dung và hình thức của giấy tờ đó là chính xác với bản gốc. Do đó tại Việt Nam, nếu một loại giấy tờ nước ngoài chỉ được dịch thuật có công chứng mà không được chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự thì cũng không có giá trị sử dụng tại Việt Nam và cũng không được luật pháp Việt nam công nhận và bảo vệ quyền lợi khi có tranh chấp phát
sinh. Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật Việt Nam, các tài liệu sử dụng khi làm việc với cơ quan nhà nước phải được sử dụng bằng tiếng Việt. Vì vậy, trong một số trường hợp, sau khi tài liệu được hợp pháp hóa lãnh sự, tài liệu của bạn phải được dịch sang tiếng Việt và công chứng dịch thuật một lần nữa mới sử dụng để làm việc với cơ quan nhà nước tại Việt Nam. 5. PHÂN BIỆT “HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ” VÀ “CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ”Khi bạn tìm hiểu về quy trình hay các thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam, bạn sẽ rất dễ dàng bắt gặp khái niệm “chứng nhận lãnh sự” xuất hiện một cách liên tục, tuy nhiên đây là một thủ tục HOÀN TOÀN KHÁC với thủ tục “hợp pháp hóa lãnh sự”. Việc nắm vững ý nghĩa các cụm từ trong thủ tục hành chính sẽ giúp bạn tránh được những sự nhầm lẫn không đáng có phát sinh trong tương lai. Cụ thể, theo Điều 2 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP quy định: Điều 2. Giải thích từ ngữ
Tóm lại: Nếu muốn:
6. ĐỐI TƯỢNG NÀO CẦN HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ?Khi người nước ngoài (cá nhân hay tổ chức kinh tế):
thì phải xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền hoặc các đối tác các tài liệu nước ngoài cần thiết để hỗ trợ cho hoạt động công việc theo yêu cầu. Điều 6. Người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
7. TÀI LIỆU KHÔNG ĐƯỢC HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰTheo Điều 10 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP quy định: "Điều 10. Các giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Theo kinh nghiệm của Nam Việt Luật, lỗi phổ biến mà chúng tôi thường bắt gặp đó là lỗi các giấy tờ và tài liệu nước ngoài “bị sửa chữa, tẩy xóa” , điều này khiến các tài liệu thường bị từ chối hợp pháp hóa lãnh sự. Nếu đó là các giấy tờ quan trọng như giấy khai sinh, giấy kết hôn,... bạn cần liên lạc với cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài để liên lạc cấp lại bản mới cho các giấy tờ đó rồi sau đó mới tiến hành thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự nhé! 8. TÀI LIỆU ĐƯỢC MIỄN HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰĐiều 9. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
9. CÁC LOẠI TÀI LIỆU THƯỜNG ĐƯỢC HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ TẠI VIỆT NAMThủ tục hợp pháp hóa lãnh sự này thường được người nước ngoài hay tổ chức kinh tế nước ngoài thực hiện đối với các tài liệu cần sử dụng trong Việt Nam, chẳng hạn như:
Theo Công ước LaHay (Hague Apostille), các giấy tờ công bao gồm:
Ngoài ra, có những trường hợp ngoại lệ khi một số quốc gia có thể yêu cầu rằng chỉ những loại tài liệu cụ thể mới được hợp pháp hóa, chẳng hạn như những tài liệu liên quan đến tài chính hoặc quốc phòng. 10. QUY TRÌNH HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ TẠI VIỆT NAM10.1 Hồ sơ thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giaoCăn cứ theo Điều 14 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP, Nam Việt Luật xin được thông báo đến bạn Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao cụ thể như sau: BƯỚC 1: Pháp nhân nước ngoài cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm: a) 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định; Lưu ý:
BƯỚC 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người nộp hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao trong trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự. BƯỚC 3: Bộ Ngoại giao thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký và chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trên giấy tờ, tài liệu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Bộ Ngoại giao. Trường hợp mẫu chữ ký, mẫu con dấu và chức danh của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài quy định tại điểm d khoản 1 Điều này chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Bộ Ngoại giao đề nghị cơ quan này xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Bộ Ngoại giao giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự. 10.2 Hồ sơ thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoàiCăn cứ theo Điều 15 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP, Nam Việt Luật xin được thông báo đến bạn Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài như sau: BƯỚC 1: Pháp nhân nước ngoài cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm: a) 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định; Lưu ý:
BƯỚC 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Cơ quan đại diện khi thấy cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự. BƯỚC 3:Cơ quan đại diện thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài với mẫu con dấu, mẫu chữ ký, chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Cơ quan đại diện. Trường hợp mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của cơ quan và người có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự nước ngoài chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực. Cơ quan đại diện đề nghị cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Cơ quan đại diện giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự. 10.3 Minh họa thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy khai sinhVới hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự cho người nước ngoài, Nam Việt Luật nhận thấy nhu cầu làm thủ tục hợp pháp hóa giấy khai sinh của người nước ngoài tại Việt Nam ta là rất lớn. Do đó, Nam Việt Luật xin được gửi đến các bạn quy trình minh họa các bước của thủ tục hợp pháp hóa giấy khai sinh tại Việt Nam như sau: Bước 1: Đem giấy khai sinh đi dịch thuật và công chứng sang tiếng Việt. Lưu ý:
Bước 2: Khai tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự. Bước 3: Photo một bản dịch + CMND người nộp. Bước 4: Sau đó mang lên cơ quan thực hiện công tác lãnh sự của quốc gia nước ngoài (quốc gia trong giấy khai sinh) để chứng nhận lãnh sự giấy khai sinh đó. Bước 5: Sau khi nhận kết quả chứng nhận lãnh sự rồi. Mới đem giấy khai sinh đó đi đến Đại sứ quán Việt Nam tại quốc gia đó để hợp pháp hóa lãnh sự. 11. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ TẠI VIỆT NAM
12. NỘP HỒ SƠ HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ Ở ĐÂU?Căn cứ theo Điều 5 và Điều 7 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP. Điều 5. Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam
Điều 7. Ngôn ngữ, địa điểm chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Theo đó, bạn có thể nộp hồ sơ Hợp pháp hóa lãnh sự TRỰC TIẾP tại:
13. LỆ PHÍ THỦ TỤC HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ TẠI VIỆT NAMCăn cứ theo Điều 5 - Thông tư 157/2016/TT-BTC, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự công bố chi phí chính thức là 30,000đ/lần, chi phí cấp bản sao cho giấy tờ, tài liệu là 5,000đ/lần. Người đề nghị sẽ chi trả toàn bộ chi phí trên. Mức phí trên được quy định rõ tại Điều 5 - Thông tư 157/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính, bạn có thể tham khảo rõ quy định trên để tránh tình trạng bị tính sai giá, kê khai giá khống nhé! Điều 5. Mức thu phí
Ngoài ra, căn cứ theo mục 3 Điều 8 - Thông tư 157/2016/TT-BTC, nếu hồ sơ xin chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự được gửi qua đường bưu điện, người đề nghị sẽ chi trả cước cho cả hai chiều đi và về. Điều 8. Chi phí chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự:
14. DỊCH VỤ TƯ VẤN & HOÀN THIỆN THỦ TỤC HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ TẠI NAM VIỆT LUẬTTIẾT KIỆM THỜI GIAN - CÔNG SỨC - TIỀN BẠCQuá trình xin hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu tuy đơn giản nhưng thực tế có thể trở nên rất khó khăn và phức tạp. Nếu không phải người nắm vững thủ tục và các vấn đề pháp lý phát sinh, bạn sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi tự đi làm bởi có nhiều tình huống có thể có nhiều tình huống xảy ra hơn những gì bạn đã chuẩn bị, và vào những lúc ấy bạn không biết phải xoay sở thế nào, dẫn đến hồ sơ bị trả về trong việc xin hợp pháp hóa. Bạn có thể vừa mất công sức, vừa tốn nhiều tiền bạc mà kết quả không phải lúc nào cũng chắc chắn. Do đó, không còn gì tốt hơn khi bạn có thể thuê ngoài một đơn vị tư vấn pháp lý chuyên nghiệp như Nam Việt Luật để giúp bạn hoàn thiện và theo đuổi thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự một cách nhanh chóng nhất. GỠ RỐI MỌI VẤN ĐỀ PHÁT SINH
ĐỘI NGŨ PHÁP LÝ TẬN TÂM - CHUYÊN NGHIỆP - HIỆU QUẢ
Do đó, nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu về thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự thì đừng ngần ngại hãy liên lạc ngay với Nam Việt Luật thông qua số điện thoại bên dưới chân website ngay nhé. Chúng tôi luôn ở đây, sẵn sàng giải đáp hết mọi thắc mắc và đồng hành cùng bạn đến cuối chặng đường. Xin cảm ơn! |