Anken ứng với công thức phân tử C 4 H 8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Đồng phân của C4H8. Số đồng phân của C4H8 là được VnDcoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và gọi tên đồng phân C4H8. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết tính nhanh đồng phân. Giúp bạn đọc tiết kiệm thời gian, trong quá trình làm bài trắc nghiệm. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây. Show >> Mời các bạn tham khảo một số nội dung đồng phân liên quan:
Số đồng phân của C4H8Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (4.2 + 2 – 8)/2 = 1 Phân tử có chứa liên kết pi hoặc 1 vòng Buten C4H8 có 3 đồng phân trong đó: Buten C4H8 có 2 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoặc đồng phân mạch hở). +) CH2=CH−CH2−CH3: but−1−en +) CH2=C(CH3)−CH3: 2−metylprop−1−en + CH3−CH=CH−CH3: but – 2 – en có đồng phân hình học trans−but−2−en C4H8 có bao nhiêu đồng phân anken+) CH2=CH−CH2−CH3 +) CH3−CH=CH−CH3 (có đồng phân hình học) +) CH2=C(CH3)−CH3 Công thức cấu tạo mạch hở C4H8 CH2=CH−CH2−CH3 CH3−CH=CH−CH3 CH2=C(CH3)−CH3 Số đồng phân của C4H8 làC4H8 có π + v= 1 → nên có 1 π hoặc 1 vòng Các đồng phân: CH2=CH-CH2-CH3 (1), CH3-CH=CH-CH3 (2), CH2=CH(CH3)-CH3 (3), xiclobutan (4), metylxiclopropan (5) Chú ý đồng phân tính cả đồng phân hình học, chất (2) có đồng phân hình học → vậy có 6 đồng phân Câu hỏi vận dụng liên quanCâu 1. Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Xem đáp án Đáp án A Các đồng phân của C5H8 là CH≡C−CH2−CH2−CH3 CH3−C≡C−CH2−CH3 CH≡C−CH(CH3)−CH3 => Có 3 đồng phân Câu 2. Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu Anken đồng phân cấu tạo A. 4. B. 5. C. 3. D. 7. Xem đáp án Đáp án B Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đồng phân hình học) H2C=CH-CH2-CH2-CH3 H2C-CH=CH-CH2-CH3 CH2=CH(CH3)-CH2-CH3 (CH3)2C=CH-CH3 (CH3)2CH-CH=CH2 Câu 3. Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Xem đáp án Đáp án A Δ = (2.4 + 2−10)/2=0 ⇒ Ankan ⇒ Chỉ có liên kết đơn Vậy C4H10 có 2 đồng phân. CH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH(CH3)-CH3 Câu 4. Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo A. 4 B. 5 C. 6 D. 10 Xem đáp án Đáp án B Đề bài hỏi đồng phân cấu tạo => không đếm đồng phân hình học (1) CH2=CH-CH2-CH2-CH3 (2) CH3-CH=CH-CH2-CH3 (3) CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (4) (CH3)2C=CH-CH3 (5) (CH3)2CH-CH=CH2 Câu 5. Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Xem đáp án Đáp án C Đề bài hỏi đồng phân anken => đếm cả đồng phân hình học CH2=CH-CH2-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH2-CH3 (có đồng phân hình học) CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (CH3)2C=CH-CH3 5. (CH3)2CH-CH=CH2 Câu 6. Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3. Đồng phân của C4H8. Số đồng phân của C4H8 là - Đồng phân C4H8 - VnDoc.com Download.vn Hướng dẫn sử dụng, mẹo vặt, thủ thuật phần mềm, tàii liệu và học tập
Thông báo Mới
VnDoc.com Học tập Lớp 11 Hóa 11 - Giải Hoá 11 Đồng phân của C4H8. Số đồng phân của C4H8 là Đồng phân C4H8 10 72.417Bài viết đã được lưu C4H8 có bao nhiêu đồng phânĐồng phân của C4H8. Số đồng phân của C4H8 là được VnDcoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và gọi tên đồng phân C4H8. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết tính nhanh đồng phân. Giúp bạn đọc tiết kiệm thời gian, trong quá trình làm bài trắc nghiệm. Số đồng phân của C4H8Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (4.2 + 2 - 8)/2 = 1 Phân tử có chứa liên kết pi hoặc 1 vòng Buten C4H8 có 3 đồng phân trong đó: Buten C4H8 có 2 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoặc đồng phân mạch hở). +) CH2=CH−CH2−CH3: but−1−en +) CH2=C(CH3)−CH3: 2−metylprop−1−en + CH3−CH=CH−CH3: but - 2 - en có đồng phân hình học trans−but−2−en C4H8 có bao nhiêu đồng phân anken+) CH2=CH−CH2−CH3 +) CH3−CH=CH−CH3 (có đồng phân hình học) +) CH2=C(CH3)−CH3 Công thức cấu tạo mạch hở C4H8 CH2=CH−CH2−CH3 CH3−CH=CH−CH3 CH2=C(CH3)−CH3 Số đồng phân của C4H8 làC4H8 có π + v= 1 → nên có 1 π hoặc 1 vòng Các đồng phân: CH2=CH-CH2-CH3 (1), CH3-CH=CH-CH3 (2), CH2=CH(CH3)-CH3 (3), xiclobutan (4), metylxiclopropan (5) Chú ý đồng phân tính cả đồng phân hình học, chất (2) có đồng phân hình học → vậy có 6 đồng phân Câu hỏi vận dụng liên quanCâu 1. Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Xem đáp án Đáp án A Các đồng phân của C5H8 là CH≡C−CH2−CH2−CH3 CH3−C≡C−CH2−CH3 CH≡C−CH(CH3)−CH3 => Có 3 đồng phân Câu 2. Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu Anken đồng phân cấu tạo A. 4. B. 5. C. 3. D. 7. Xem đáp án Đáp án B Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đồng phân hình học) H2C=CH-CH2-CH2-CH3 Có thể bạn quan tâmH2C-CH=CH-CH2-CH3 CH2=CH(CH3)-CH2-CH3 (CH3)2C=CH-CH3 (CH3)2CH-CH=CH2 Câu 3. Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Xem đáp án Đáp án A Δ = (2.4 + 2−10)/2=0 ⇒ Ankan ⇒ Chỉ có liên kết đơn Vậy C4H10 có 2 đồng phân. CH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH(CH3)-CH3 Câu 4. Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo A. 4 B. 5 C. 6 D. 10 Xem đáp án Đáp án B Đề bài hỏi đồng phân cấu tạo => không đếm đồng phân hình học (1) CH2=CH-CH2-CH2-CH3 (2) CH3-CH=CH-CH2-CH3 (3) CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (4) (CH3)2C=CH-CH3 (5) (CH3)2CH-CH=CH2 Câu 5. Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Xem đáp án Đáp án C Đề bài hỏi đồng phân anken => đếm cả đồng phân hình học CH2=CH-CH2-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH2-CH3 (có đồng phân hình học) CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (CH3)2C=CH-CH3 5. (CH3)2CH-CH=CH2 Câu 6. Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3. Số chất có đồng phân hình học là: A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Xem đáp án Đáp án A Các chất có đồng phân hình học là: 1. CH2=CHCH=CHCH2CH3; 2. CH3CH2CH=CHCH2CH3; 3. CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; 4. CH3CH=CHCH3. Câu 7. Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau? A. (3) và (4). B. (1),(2) và (3). C. (1) và (2). D. (2),(3) và (4). Xem đáp án Đáp án D 2-metylbut-1-en: CH2=C(CH3)CH2-CH3: C5H10 3,3-đimetylbut-1-en: CH2=CH-C(CH3)3: C6H12 3-metylpent-1-en: CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3: C6H12 3-metylpent-2-en: CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3: C6H12 => những chất đồng phân của nhau là những chất có cùng CTPT : (2), (3), (4) Câu 8. Cho các nhận xét sau: (1) Anken là hiđrocacbon mà phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C. (2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n là anken. (3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n. (4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn. Những phát biểu đúng là A. (2), (3), (4). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (3), (4). Xem đáp án Đáp án C (1) sai vì nếu phân tử có chứa vòng hoặc liên kết 3 thì không được gọi là anken (2) sai vì CnH2n có thể là xicloankan Những phát biểu đúng là (3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n. (4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn. Câu 9. Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)? CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V) A. (I), (IV), (V). B. (II), (IV), (V). C. (III), (IV). D. (II), III, (IV), (V) Xem đáp án Đáp án B Những chất có đồng phân cis – trans là: CH3CH=CHCl (II); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V) Câu 10. Hãy chọn mệnh đề đúng: (1) tất cả các anken có công thức chung CnH2n. (2) chỉ có anken mới có công thức chung CnH2n (3) khi đốt cháy hoàn toàn anken thu được số mol CO2 bằng số mol H2O (4) anken có thể có 1 hoặc nhiều liên kết đôi. (5) tất cả các anken đều có thể cộng hợp hiđro thành ankan. A. 1, 3, 5 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 3, 5 D. 1, 4, 5 Xem đáp án Đáp án A (1) Đúng (2) Sai vì CnH2n có thể là xicloankan (3) Đúng (4) Sai vì Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C (5) Đúng Câu 12. Nhận định nào sau đây là đúng? A. C2H6 và C2H4 có số đồng phân mạch hở bằng nhau B. C4H8 và C4H10 có số đồng phân mạch hở bằng nhau C. C4H10 và C3H8 có số đồng phân mạch hở bằng nhau D. Hợp chất C5H10 mạch hở 5 bao nhiêu đồng phân cấu tạo Xem đáp án Đáp án D Đề bài hỏi đồng phân cấu tạo => không đếm đồng phân hình học (1) CH2=CH-CH2-CH2-CH3 (2) CH3-CH=CH-CH2-CH3 (3) CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (4) (CH3)2C=CH-CH3 (5) (CH3)2CH-CH=CH2 Câu 13. Cho các chất hữu cơ mạch thẳng sau: C3H6; C4H8; C3H8; C4H10; C5H10; C2H2; C2H5Cl, C6H6, C6H12. Số chất là đồng đẳng của C2H4 là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Xem đáp án Đáp án C Các chất là đồng đẳng của C2H4 là C3H6; C4H8; C5H10, C6H12. Câu 14. Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau? A. C3H7OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO. C. CH3CH3CH2OH, C2H5OH. D. CH2=C(CH3)-CH2-CH3, (CH3)2C=CH-CH3 Xem đáp án Đáp án D Các chất là đồng phân của nhau là: CH2=C(CH3)-CH2-CH3, (CH3)2C=CH-CH3 Câu 15. Nội dung nhận định nào dưới đây là chính xác A. Các hợp chất trong cùng một dãy đồng đẳng khác nhau bằng một hay nhiều nhóm -CH4- B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng. C. Các chất đồng phân không có cùng tính chất hóa học D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau. Xem đáp án Đáp án D Câu 16. Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao ) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì số mol brom tối đa phản ứng là |