Ăn mày quá khứ tiếng trung là gì

Ăn mày dĩ vãng là một tiểu thuyết của nhà văn Chu Lai, một nhà văn với nghiệp văn chương gắn liền cùng chủ đề người lính và chiến tranh. Nằm trong số những tiểu thuyết tiêu biểu của văn học Việt Nam thời kỳ đổi mới, tác phẩm được Nhà xuất bản Văn học xuất bản lần đầu năm 1991.

⚠️ Disclaimer: Content from Wikipedia Tiếng Việt language website. Text is available under the Creative Commons Attribution-Share Alike License; additional terms may apply.Last modified: December 14 2022 08:15:25
Wikipedia does not encourage the violation of any laws, and cannot be responsible for any violations of such laws, should you link to this domain, or use, reproduce, or republish the information contained herein.

Notices:
  • - A few of these subjects are frequently censored by educational, governmental, corporate, parental and other filtering schemes.
  • - Some articles may contain names, images, artworks or descriptions of events that some cultures restrict access to
  • - Please note: Wiki does not give you opinion about the law, or advice about medical. If you need specific advice (for example, medical, legal, financial or risk management), please seek a professional who is licensed or knowledgeable in that area.
  • - Readers should not judge the importance of topics based on their coverage on Wiki, nor think a topic is important just because it is the subject of a Wiki article.

  • Trang này được sửa lần cuối vào ngày 27 tháng 12 năm 2021, 15:42.
  • Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 3.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác.
  • Du Học Trung Quốc 2023
  • Wiki News
  • Wiki Travel
  • Wiki Portals
  • Wiki Events
  • Portal Biography
  • Lists of celebrities
  • Lists of 2023 films
  • Wiki Bài viết chọn lọc
  • Top 1000
  • Archives
  • Wiki Contents
  • Topviews Wiki Tiếng Việt
  • Tiếng Việt: Wiki How To Do ?
  • Wiki Tips
  • Quy định quyền riêng tư
  • Giới thiệu Wiki
  • Lời phủ nhận
  • Điều khoản sử dụng
  • Phiên bản máy tính
  • Lập trình viên
  • Thống kê
  • Tuyên bố về cookie

  • Trang này được sửa lần cuối vào ngày 27 tháng 12 năm 2021, 15:42.
  • Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 3.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác.
  • Du Học Trung Quốc 2023
  • Wiki News
  • Wiki Travel
  • Wiki Portals
  • Wiki Events
  • Portal Biography
  • Lists of celebrities
  • Lists of 2023 films
  • Wiki Bài viết chọn lọc
  • Top 1000
  • Archives
  • Wiki Contents
  • Topviews Wiki Tiếng Việt
  • Tiếng Việt: Wiki How To Do ?
  • Wiki Tips
  • Quy định quyền riêng tư
  • Giới thiệu Wiki
  • Lời phủ nhận
  • Điều khoản sử dụng
  • Phiên bản máy tính
  • Lập trình viên
  • Thống kê
  • Tuyên bố về cookie
Cách nói các sự kiện ở quá khứ trong tiếng Trung mà bạn cần biết khi tiếng Trung không có thì quá khứ. Cùng học ngữ pháp tiếng Trung với THANHMAIHSK nhé!
  • Cách nói các sự kiện ở quá khứ trong tiếng Trung
    1. 昨天 (zuótiān): Hôm qua
    2. 前天 (qiántiān): một ngày trước ngày hôm qua – hôm kia
    3. 上个月 (shàng ge yuè): tháng trước
    4. 去年 (qùnián): năm ngoái
    5. 前年 (qiánnián): năm trước
    6. 以前 (yǐqián): trước đó
    7. ……前 (qián): trước đây
    8. ……的时候 (de shíhou): khi nào
    9. Phủ định với 没 (méi)
    10. Các sự kiện trong quá khứ với 是……的 (shì…de)
    11. 了 (le) không phải nói về quá khứ
  • Cách nói các sự kiện ở quá khứ trong tiếng Trung mà bạn cần biết khi tiếng Trung không có thì quá khứ. Cùng học ngữ pháp tiếng Trung với THANHMAIHSK nhé!

    Trong ngữ pháp tiếng Trung không phân chia các thì như trong tiếng Anh. Để nói các sự việc đã xảy ra trong quá khứ thì cần nói như thế nào? Cùng tự học tiếng Trung tại nhà qua bài học cách nói các sự kiện ở quá khứ trong tiếng Trung hôm nay nhé!

    • So sánh trong tiếng Trung
    • Phân biệt 本来 (běnlái) và 原来 (yuánlái) trong tiếng Trung
    • Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 đầy đủ
    • Cách sử dụng 要是…就 (yàoshi…jiù) trong tiếng Trung
    • Cách sử dụng 倍 (bèi) trong ngữ pháp tiếng Trung

    Cách nói các sự kiện ở quá khứ trong tiếng Trung

    昨天 (zuótiān): Hôm qua

    Ví dụ:

    我昨天在食堂吃饭了。

    Wǒ zuótiān zài shítáng chīfàn le.

    Hôm qua tôi đã ăn trong căng tin.

    我昨天遇见了他。

    Wǒ zuótiān yùjiàn le tā.

    Tôi đã va vào anh ấy ngày hôm qua.

    昨天发生了一件有趣的事。

    Zuótiān fāshēngle yī jiàn yǒuqù de shì.

    Một cái gì đó thú vị đã xảy ra ngày hôm qua.

    前天 (qiántiān): một ngày trước ngày hôm qua – hôm kia

    Ví dụ:

    他前天到北京的。

    Tā qiántiān dào Běijīng de.

    Anh đến Bắc Kinh hôm kia

    假如今天是星期五,前天就是星期三。

    Jiǎrú jīntiān shì xīngqíwǔ, qiántiān jiùshì xīngqísān.

    Nếu hôm nay là thứ Sáu, hôm kia là thứ Tư.

    我前天收到了你的信。

    Wǒ qiántiān shōudào le nǐ de xìn.

    Tôi đã nhận được thư của bạn hôm kia.

    上个星期 (shàng ge xīngqī): tuần trước

    Ví dụ:

    上个星期我感冒了。

    Shàng gè xīngqī wǒ gǎnmàole.

    Tôi đã bị cảm tuần trước.

    上个星期天天下雪。

    Shàng gè xīngqī tiāntiān xiàxuě.

    Tuyết rơi mỗi ngày vào tuần trước.

    她上个星期没有上课。

    Tā shàng gè xīngqī méiyǒu shàngkè.

    Cô ấy đã không đến lớp tuần trước.

    上个月 (shàng ge yuè): tháng trước

    Ví dụ:

    现在是九月,那么上个月是八月。

    Xiànzài shì jiǔyuè, nàme shàng gè yuè shì bāyuè.

    Bây giờ là tháng chín, vì vậy tháng trước là tháng tám.

    我上个月在那里度假。

    Wǒ shàng gè yuè zài nàlǐ dùjià.

    Tôi đã đi nghỉ ở đó tháng trước.

    他上个月辞的职。

    Tā shàng gè yuè cí de zhí.

    Anh ấy đã nghỉ việc vào tháng trước.

    去年 (qùnián): năm ngoái

    Ví dụ:

    我们是去年认识的。

    Wǒmen shì qùnián rènshi de.

    Chúng tôi đã gặp nhau năm ngoái.

    我去年就戒烟了。

    Wǒ qùnián jiù jièyānle.

    Tôi đã bỏ thuốc lá năm ngoái.

    我去年夏天去了中国旅游。

    Wǒ qùnián xiàtiān qùle zhōngguó lǚyóu.

    Tôi đã đi du lịch ở Trung Quốc vào mùa hè năm ngoái.

    前年 (qiánnián): năm trước

    Ví dụ:

    他前年去世的。

    Tā qiánnián qùshì de.

    Ông đã qua đời một năm trước khi cuối cùng.

    前年这里下大雪。

    Qiánnián zhèlǐ xià dàxuě.

    Có tuyết rơi dày ở đây năm trước.

    她前年退休的。

    Tā qiánnián tuìxiū de.

    Cô đã nghỉ hưu một năm trước.

    以前 (yǐqián): trước đó

    Đây là một từ phổ biến, chung để nói về các sự kiện hoặc tình huống trong quá khứ. Giống như “used to” or “in the past” trong tiếng Anh.

    Ví dụ:

    以前,他不喜欢吃辣的东西。

    Yǐqián, tā bù xǐhuan chī là de dōngxi.

    Trước đây, anh không thích ăn đồ cay.

    以前,我们没有手机。

    Yǐqián, wǒmen méiyǒu shǒujī.

    Trước đây, chúng ta không có điện thoại di động.

    以前,他很害羞。

    Yǐqián, tā hěn hàixiū.

    Anh ấy đã từng rất xấu hổ.

    ……前 (qián): trước đây

    Bằng cách đặt một lượng thời gian cụ thể trước 前, bạn có thể diễn tả khoảng thời gian trước sự kiện đã xảy ra hoặc đã xảy ra.

    十年前他来到了中国。

    Shí nián qián tā lái dàole Zhōngguó.

    Anh đến Trung Quốc mười năm trước.

    一个小时前我们去散了个步。

    Yīgè xiǎoshí qián wǒmen qù sànle gè bù.

    Chúng tôi đã đi dạo một giờ trước.

    三个月前她在上海。

    Sān gè yuè qián tā zài Shànghǎi.

    Cô ấy đã ở Thượng Hải ba tháng trước.

    ……的时候 (de shíhou): khi nào

    Bạn có thể đặt khoảng thời gian với 的时候 – nó diễn ra sau sự kiện hoặc hành động mà nó được liên kết.

    Ví dụ:

    我小的时候不喜欢吃蔬菜。

    Wǒ xiǎo de shíhou bù xǐhuan chī shūcài.

    Tôi đã không thích ăn rau khi tôi còn nhỏ.

    他做饭的时候伤到了自己。

    Tā zuò fàn de shíhou shāngdào le zìjǐ.

    Anh ta bị thương trong khi nấu ăn.

    我在美国的时候很想家。

    Wǒ zài Měiguó de shíhou hěn xiǎng jiā.

    Tôi rất nhớ nhà khi tôi ở Mỹ.

    Phủ định với 没 (méi)

    Để phủ nhận các sự kiện trong quá khứ bằng tiếng Trung, tức là để nói rằng điều gì đó đã không xảy ra, bạn có thể sử dụng 没 hoặc 没有.

    Ví dụ:

    对不起,刚才没听见。

    Duìbùqǐ, gāngcái méi tīngjiàn.

    Xin lỗi, tôi đã không nghe thấy bạn.

    我没想到在这里会碰到你。

    Wǒ méi xiǎngdào zài zhèlǐ huì pèng dào nǐ.

    Tôi không mong đợi sẽ va vào bạn ở đây.

    你没有犯错误。

    Nǐ méiyǒu fàn cuòwù.

    Bạn đã không phạm sai lầm.

    Các sự kiện trong quá khứ với 是……的 (shì…de)

    Một cách hơi phức tạp hơn để nói về các sự kiện trong quá khứ ở Trung Quốc là với cấu trúc 是……的 (shì…de).

    Cấu trúc: [subject] 是 [detail] [action] 的

    Bạn có thể sử dụng cấu trúc này để nhấn mạnh một số chi tiết nhất định về một hành động, chẳng hạn như ở đâu hoặc khi nó xảy ra.是……的 thường được sử dụng để nói về các sự kiện trong quá khứ.

    Ví dụ:

    我们是在伦敦认识的。

    Wǒmen shì zài Lúndūn rènshi de.

    Chúng tôi đã gặp nhau ở London.

    我是跟我哥哥一起开车去青岛的。

    Wǒ shì gēn wǒ gēgē yīqǐ kaichē qù Qīngdǎo de.

    Tôi đã lái xe đến Thanh Đảo với anh trai.

    他们是去年搬的家。

    Tāmen shì qùnián bān de jiā.

    Họ đã chuyển nhà vào năm ngoái.

    了 (le) không phải nói về quá khứ

    Mặc dù 了 (le) thường xuất hiện trong các câu về quá khứ, nhưng nó cũng có thể xuất hiện với các hành động hiện tại hoặc tương lai.

    Điều này khá khó để nắm bắt, bạn không cần quá cứng nhắc khi mới học tiếng Trung. Lời khuyên tốt nhất là chỉ cần nghe và đọc càng nhiều tiếng Trung càng tốt.

    Trên đây là bài học ngữ pháp về cách nói trong quá khứ bằng tiếng Trung, hi vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học. Đừng quên cập nhật website mỗi ngày để đọc thêm nhiều bài học mới nhé!