Môn Ngữ văn
Môn Toán học
Môn Tiếng Anh
Môn Lịch sử và Địa lí
Môn Âm nhạc
Môn Mỹ thuật
Môn Giáo dục thể chất
Môn Tin học
Môn Công nghệ
Môn Khoa học
Môn HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
Môn Đạo đức
Câu 1, 2, 3, 4 trang 15 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 15 bài 96 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. 1. Viết phân số chỉ phần đã tô đậm trong hình vẽ
Advertisements [Quảng cáo]
1. Viết phân số chỉ phần đã tô đậm trong hình vẽ
2. Viết cách đọc phân số rồi tô màu [theo mẫu]
3. Viết vào ô trống theo mẫu:
Viết
Đọc
\[{7 \over 9}\]
Bảy phần chín
\[{6 \over {11}}\]
Viết
Đọc
năm phần mười hai
bốn phần mười lăm
4. Viết các phân số có mẫu số bằng 5, có tử số lớn hơn 0, bé hơn mẫu số: ……………..
1.
Advertisements [Quảng cáo]
2.
3.
Viết
Đọc
\[{7 \over 9}\]
bảy phần chín
\[{6 \over {11}}\]
sáu phần mười một
Viết
Đọc
\[{5 \over {12}}\]
năm phần mười hai
\[{4 \over {15}}\]
bốn phần mười lăm
4. Các phân số có mẫu số bằng 5, tử số lớn hơn 0 và nhỏ hơn mẫu số là:
\[{1 \over 5};{2 \over 5};{3 \over 5};{4 \over 5}\]
Giải vở bài tập Toán 4 bài 96: Phân số là lời giải trang 15 Vở bài tập Toán 4 tập 2 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các bạn biết cách đọc, viết phân số, cách vận dụng kiến thức để làm bài tập ứng dụng. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
\>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 4 bài 95: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 15 - Bài 1
Viết phân số chỉ phần đã tô đậm trong hình vẽ
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng với mỗi hình. Phân số chỉ số phần đã tô đậm có tử số là số phần bằng nhau đã được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.
Đáp án
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 15 - Bài 2
Viết cách đọc phân số rồi tô màu [theo mẫu]
Phương pháp giải:
Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Đáp án
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 15 - Bài 3
Viết vào ô trống theo mẫu:
Viết
Đọc
7/9
Bảy phần chín
6/11
Viết
Đọc
năm phần mười hai
bốn phần mười lăm
Phương pháp giải:
Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Đáp án
Viết
Đọc
7/9
bảy phần chín
6/11
sáu phần mười một
Viết
Đọc
5/12
năm phần mười hai
4/15
bốn phần mười lăm
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 15 - Bài 4
Viết các phân số có mẫu số bằng 5, có tử số lớn hơn 0, bé hơn mẫu số: ……………..
Phương pháp giải:
Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Đáp án
Các phân số có mẫu số bằng 5, tử số lớn hơn 0 và nhỏ hơn mẫu số là:
\>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 97: Phân số và phép chia số tự nhiên
Lý thuyết phân số
Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần.
a]
Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần.
Ta nói: Đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
Ta viết:, đọc là năm phần sáu.
Ta gọi là phân số.
Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.
Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Tử số cho biết 5 phần bằng nhau đã được tô màu.
- Ví dụ: Phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây được viết, đọc như sau:
- Nhận xét:là những phân số.
Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Bài tập Phân số lớp 4
- Toán lớp 4 trang 107 Phân số
................
Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.