Vở bài tập toán lớp 2 trang 76 năm 2024

Xếp hình tứ giác. Quan sát hình thuyền buồm dưới đây: a] Viết vào chỗ chấm. Thân thuyền hình … Hai cánh buồm hình … b] Xếp hình thuyền buồm. Quan sát số 508 được xếp bằng các que tính dưới đây.

Xem thêm: Xếp hình, gấp hình Em đặt tính theo cột dọc, viết 1 số ở trên, 1 số ở dưới sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện cộng: em cộng lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến hàng chục và cộng các chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

Câu 2 [Bài 60, tiết 3] trang 77, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

  1. 9 x 5 + 235 = ……………… b] 97 – 27 + 630 = …………………
  1. 30 + 70 + 831 = ………………

Phương pháp:

- Với phép tính có chứa phép nhân và phép cộng, em thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

- Với phép tính có chứa phép cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

Lời giải:

Với phép tính có chứa phép nhân và phép cộng, em thực hiện nhân trước rồi sau đó thực hiện cộng sau

Với phép tính có chứa cộng, trừ, em thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Kết quả tính được như sau:

  1. 9 × 5 + 235 = 45 + 235 = 280
  1. 97 – 27 + 630 = 70 + 630 = 700
  1. 30 + 70 + 831 = 100 + 831 = 931

Câu 3 [Bài 60, tiết 3] trang 77, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hai máy bay V và N cùng bay đến một sân bay. Máy bay V đã bay 326 km. Máy bay N đã bay quãng đường nhiều hơn máy bay V là 124 km. Hỏi máy bay N đã bay bao nhiêu ki-lô-mét?

  1. 202 km B. 430 km C. 450 km

Phương pháp:

Quãng đường máy bay N đã bay = Quãng đường máy bay V bay + 124 km

Lời giải:

Đề bài cho biết máy bay N bay nhiều hơn máy bay V quãng đường là 124 km, do đó muốn tính quãng đường mà máy bay N đã bay, ta thực hiện phép tính cộng. Ta lấy 326 + 124 = 450 [km].

Đáp án C.

Câu 4 [Bài 60, tiết 3] trang 77, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Bể A chứa 90 l nước, bể B chứa 165 l nước. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước?

Phương pháp:

Số lít nước ở cả hai bể = Số lít nước ở bể A + Số lít nước ở bể B

Lời giải:

Để biết được cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước, ta lấy số lít nước chứa ở bể A cộng với số lít nước chứa ở bể B.

Với giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 75 - 76 Bài 60 Tiết 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1 Trang 75 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Đặt tính rồi tính.

374 + 534

………………

………………

………………

619 + 4

………………

………………

………………

570 + 150

………………

………………

………………

23 + 286

………………

………………

………………

Trả lời:

Em đặt tính theo cột dọc, viết 1 số ở trên, 1 số ở dưới sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện cộng: em cộng lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến hàng chục và cộng các chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

Bài 2 Trang 75 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Tính nhẩm.

100 + 900 =………………

700 + 300 =………………

600 + 400 =………………

Trả lời:

Em thục hiện tính nhẩm cộng các số tròn trăm

100 là 1 trăm, 900 là 9 trăm à 1 trăm + 9 trăm = 10 trăm [= 1000]

700 là 7 trăm, 300 là 3 trăm à 7 trăm + 3 trăm = 10 trăm [= 1000]

600 là 6 trăm, 400 là 4 trăm à 6 trăm + 4 trăm = 10 trăm [= 1000]

Kết quả như sau:

100 + 900 = 1000

700 + 300 = 1000

600 + 400 = 1000

Bài 3 Trang 76 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Để ngăn quân giặc, nhà vua cho đóng những bãi cọc gỗ ở đáy sông. Một bãi cọc gỗ có 225 chiếc cọc. Bãi cọc bên cạnh có 256 chiếc cọc. Hỏi cả 2 bãi cọc có bao nhiêu chiếc cọc?

Trả lời:

Đề bài yêu cầu đi tìm cả 2 bãi cọc có bao nhiêu chiếc cọc nên em sử dụng phép tính cộng, lấy số cọc bãi thứ nhất cộng với số cọc bãi thứ hai.

Bài giải

Cả 2 bãi cọc có số chiếc cọc là:

225 + 256 = 481 [chiếc]

Đáp số: 481 chiếc cọc.

Bài 4 Trang 76 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Em hãy tô màu đường đi của bạn Dũng từ vị trí đang đứng đến chỗ phi thuyền. Biết từ mỗi ô, bạn Dũng đi theo con đường ghi kết quả của phép tính trên ô đó.

Trả lời:

Em thấy 7 × 5 = 35, do vậy bạn Dũng đi đến ô có phép tính 35 + 50

35 + 50 = 85, bạn Dũng đi đến ô có phép tính 85 + 60

85 + 60 = 145, bạn Dũng đi đến ô có phép tính 145 + 260

145 + 260 = 405, bạn Dũng đi đến ô có phép tính 400 + 600

400 + 600 = 1000, bạn Dũng đã đi đến chỗ phi thuyền.

Đường đi của Dũng như sau:

Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:

  • Giải sgk Toán lớp 2 Bài 60: Phép cộng [có nhớ] trong phạm vi 1000 [trang 83]

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Bài 60 Tiết 1 trang 74 - 75 Tập 2
  • Bài 60 Tiết 3 trang 76 - 77 Tập 2

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề