Vở bài tập Toán lớp 2 trang 126 127

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tô màu vào những hình tứ giác trong các hình dưới đây.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 4

Viết tên ba điểm thẳng hàng có trong hình sau.

Mẫu: A, M, B là ba điểm thẳng hàng.

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

Phương pháp giải:

Ta có: Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng. Từ đó em viết được theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

A, M, B là ba điểm thẳng hàng.

D, N, C là ba điểm thẳng hàng.

A, P, C là ba điểm thẳng hàng.

M, P, N là ba điểm thẳng hàng.

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 126 - 127 Bài 75 Tiết 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1. Trang 126 Vở bài tập Toán tập 2

Đặt tính rồi tính

47 + 26

………………

………………

………………

247 + 172

………………

………………

………………

82 – 48

………………

………………

………………

543 – 109

………………

………………

………………

Trả lời:

Em đặt tính theo cột dọc, viết 1 số ở trên, 1 số ở dưới sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện cộng, trừ: em cộng, trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến hàng chục, với những phép tính có hàng trăm em thực hiện cộng các chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

Bài 2: Trang 126 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] Con bò A và con bò D cân nặng tất cả là: …………… kg

b] Con bò nặng B nặng hơn con bò C là: ……………… kg.

Trả lời:

Quan sát hình em thấy, con bò A nặng 405 kg, con bò D cân nặng 358 kg, nên con bò con bò A và con bò D cân nặng tất cả là: 405 + 358 = 763 kg

Quan sát hình em thấy, con bò B nặng 392 kg, con bò C nặng 389 kg, nên con bò nặng B nặng hơn con bò C là: 392 – 389 = 3 kg.

Vậy em làm như sau:

a] Con bò A và con bò D cân nặng tất cả là: 763 kg

b] Con bò nặng B nặng hơn con bò C là: 3 kg.

Bài 3: Trang 127 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

a] Số?

Trong hình bên:

hình tam giác;

hình tứ giác.

b] Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hình thích hợp đặt vào dấu ? là:

Trả lời:

a] Em quan sát và đếm

5 hình tam giác [1 tam giác lớn, 4 tam giác nhỏ]

6 hình tứ giác

b] Quan sát hình em thấy quy luật hình vẽ như sau:

, khối lập phương đến khối cầu và đến khối trụ nên hình thích hợp đặt vào dấu hỏi chấm là hình khối cầu.

Vậy em khoanh vào đáp án B hình khối trụ như sau:

Bài 4: Trang 127 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Viết số thích hợp vào chấm chấm.

Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ.

a] Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng BC là …….m.

b] Độ dài đường gấp khúc ABCD là ……m.

Trả lời:

a] Quan sát hình em thấy, đoạn thẳng AB có độ dài 48 m, đoạn thẳng BC có độ dài 39 m, nên đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng BC là: 48 – 39 = 9 [m]

Vậy em làm như sau:

Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng BC là 9 m.

b] Quan sát hình em thấy, đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng là đoạn thẳng AB có độ dài 48 m, đoạn thẳng BC có độ dài 39 m, đoạn thẳng CD dài 53 m, nên độ dài đường gấp khúc ABCD là: 48 + 39 + 53 = 140 [m]

Độ dài đường gấp khúc ABCD là 140 m.

Bài 5: Trang 127 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Tàu thứ nhất chở 26 khách du lịch. Tàu thứ hai chở nhiều hơn tàu thứ nhất 4 khách du lịch. Hỏi tàu thứ hai chở bao nhiêu khách du lịch?

Trả lời:

Tàu thứ hai chở nhiều hơn tàu thứ nhất 4 khách du lịch, biết tàu thứ nhất chở 26 khách du lịch nên tàu thứ hai chở số khách du lịch là: 26 + 4 = 30 [khách]

Em trình bày lời giải như sau:

Bài giải

Tàu thứ hai chở số khách du lịch là:

26 + 4 = 30 [khách]

Đáp số: 30 khách du lịch.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tô màu vào những hình tứ giác trong các hình dưới đây. Viết tên ba điểm thẳng hàng có trong hình sau. Vẽ hình [theo mẫu].

Câu 1 [Bài 34, tiết 1] trang 126, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Phương pháp:

Đếm số đoạn thẳng có trong mỗi hình rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải:

Em thực hiện đếm số đoạn thẳng ở mỗi hình, em được kết quả như sau:

Câu 2 [Bài 34, tiết 1] trang 126, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

a] Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

b] Trong các đoạn thẳng trên có:

- Đoạn thẳng ......... và đoạn thẳng ......... dài bằng nhau.

- Đoạn thẳng ......... dài nhất, đoạn thẳng ......... ngắn nhất.

Phương pháp:

Dùng thước kẻ để đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi điền tiếp vào chỗ trống.

Lời giải:

a] Em dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài mỗi đoạn thẳng, em được như sau:

b] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Trong các đoạn thẳng trên có:

Đoạn thẳng PQ và đoạn thẳng CD dài bằng nhau.

Đoạn thẳng MN dài nhất, đoạn thẳng AB ngắn nhất.

Câu 3 [Bài 34, tiết 1] trang 126, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Tô màu vào những hình tứ giác trong các hình dưới đây.

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ để tìm các hình tứ giác và tô màu.

Lời giải:

Có 3 hình tứ giác, em tô màu như sau:

Câu 4 [Bài 34, tiết 1] trang 127, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Viết tên ba điểm thẳng hàng có trong hình sau.

Mẫu: A, M, B là ba điểm thẳng hàng.

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

Phương pháp:

Ta có: Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng. Từ đó em viết được theo mẫu.

Lời giải:

Em quan sát hình và tìm các điểm thẳng hàng [các điểm cùng nằm trên một đường thẳng]

A, P, C là ba điểm thẳng hàng; 

D, N, C là ba điểm thẳng hàng; 

M, P, N là ba điểm thẳng hàng; 

Câu 5 [Bài 34, tiết 1] trang 127, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Vẽ hình [theo mẫu].

Phương pháp:

Quan sát rồi nối các điểm lại với nhau để được các hình giống với hình đã cho.

Lời giải:

Em vẽ như sau:

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 34: Ôn tập hình phẳng

Video liên quan

Chủ Đề