Vở bài tập toán chân trời sáng tạo lớp 1 trang 95

Giải VBT Toán lớp 1 Tập 2 trang 62, 63: Kiểm tra giữa học kì 2 - Chân Trời Sáng Tạo. Hướng dẫn trả lời chi tiết các câu hỏi, bài tập trong vở bài tập với phương pháp giải hay, dễ hiểu giúp các em dễ dàng ứng dụng với các dạng bài tập tương tự

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo lời giải vở bài tập Toán lớp 1: Kiểm tra giữa học kì 2 - trang 62, 63 - Chân Trời Sáng Tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải vở bài tập Toán 1: Kiểm tra giữa học kì 2 - Chân Trời Sáng Tạo

A. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 1 [trang 62 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2]:

Lời giải

Bạn ở hình a] làm việc từ 8 giờ đến 10 giờ hết 2 giờ.

Bạn ở hình b] làm việc từ 9 giờ đến 10 giờ hết 1 giờ.

Bạn ở hình c] làm việc từ 7 giờ đến 10 giờ hết 3 giờ.

Vì 1 giờ < 2 giờ < 3 giờ nên bạn ở hình c làm việc lâu nhất.

Chọn C.

Câu 2 [trang 62 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2]: Hình vẽ sau có bao nhiêu cái lon:

Lời giải

Hình vẽ có 21 cái lon.

Chọn C.

Câu 3 [trang 62 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2]:

Lời giải

Hình vẽ bên có 3 hình tròn và 5 hình tam giác.

Chọn C.

B. TỰ LUẬN

I. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Câu 1 [trang 63 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2]: 95 đọc là:

- Chín mươi năm ☐         - Chín mươi lăm  ☐ 

Sáu mươi bảy viết là: 

- 67 ☐                                                     607  ☐ 

Lời giải

- Chín mươi năm 

         - Chín mươi lăm  
 

Sáu mươi bảy viết là: 

- 67 

                                                     607  
 

Câu 2 [trang 63 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2]:

Lời giải

II. Làm theo các yêu cầu sau:

Câu 3 [trang 63 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2]: Nối [theo mẫu]:

Lời giải

54 + 21 = 65                 88 – 14 = 74

56 + 20 = 76                 0 + 78 = 78

Câu 4 [trang 63 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 20]: Viết phép tính phù hợp với sơ đồ tách – gộp số:

Lời giải

30 + 6 = 36

6 + 30 = 36

30 = 36 – 6

6 = 36 – 30

Câu 5 [trang 63 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2]: Đặt tính rồi tính:

Lời giải

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Toán 1 trang 62, 63: Kiểm tra giữa học kì 2 - Chân Trời Sáng Tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

  • Giải VBT Toán lớp 1 Tập 2 trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89: Ôn tập cuối năm - Chân Trời Sáng Tạo

  • Giải VBT Toán lớp 1 Tập 2 trang 68, 69, 70: Xăng - ti - mét. Đơn vị đo độ dài - Chân Trời Sáng Tạo

  • Giải VBT Toán lớp 1 Tập 2 trang 13: Các phép tính dạng 12 + 3, 15 - 3 - Chân Trời Sáng Tạo

  • Giải VBT Toán lớp 1 Tập 2 trang 6, 7, 8, 9, 10, 11: Các số đến 20 - Chân Trời Sáng Tạo

  • Giải VBT Toán lớp 1 Tập 2 trang 58, 59: Tờ lịch của em - Chân Trời Sáng Tạo

  • Giải VBT Toán lớp 1 Tập 2 trang 92, 93, 94: Kiểm tra cuối năm - Chân Trời Sáng Tạo

  • Giải VBT Toán lớp 1 Tập 2 trang 66, 67: Đo độ dài - Chân Trời Sáng Tạo

  • Giải VBT Toán lớp 1 Tập 2 trang 60, 61: Thực hành và trải nghiệm: Em và các bạn - Chân Trời Sáng Tạo

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 95, 96, 97 Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 2 Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 trang 91

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 95 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

352 + 429

168 + 740

653 + 51

9 + 411

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện các phép tính từ phải qua trái, chú ý có nhớ.

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 95 Bài 2: Nối phép tính với kết quả phù hợp.

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính

283 + 234 = 517

607 + 13 = 620

6 + 709 = 715

246 + 253 = 499

Em nối được như sau:

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 96 Bài 3: Viết số vào chỗ chấm.

Cho bốn số 608, 145, 806, 154.

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất là:………

Tổng của hai số còn lại là:……….

Trả lời:

Trong các số: 608, 145, 806, 154

Số lớn nhất là số 806.

Số bé nhất là số 145.

Hai số còn lại là 608 và 154.

Vậy tổng của số lớn nhất và số bé nhất là: 806 + 145 = 951.

tổng của hai số còn lại là: 608 + 154 = 762.

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 96 Bài 4: Số?

Trả lời:

Em thực hiện tính theo chiều mũi tên:

290 + 193 = 483 nên con thỏ = 483

290 + 335 = 625 nên con chó = 625

483 + 407 = 890 và 625 + 265 = 890 nên con mèo = 890

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 97 Bài 5: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Trả lời:

Em thực hiện phép tính từ phải qua trái, được kết quả như sau:

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 97 Bài 6: Thử thách.

Đặt các tấm bìa ghi chữ số vào các ô vuông để có hai phép tính cộng khác nhau [mỗi tấm bìa chỉ đặt một lần].

Trả lời:

Chú ý: mỗi tấm bìa được đặt 1 lần trong một phép tính nên mỗi số chỉ được xuất hiện 1 lần.

Em thấy chữ số hàng đơn vị của kết quả là 0 nên chắc chắn 2 chữ số hàng đơn vị của 2 số hạng có tổng là 10. Đó là các số 4 và 6.

Chữ số hàng trăm của kết quả là 3 nên chắc chắn 2 chữ số hàng trăm của 2 số hạng có tổng là 3. Đó là các số 1 và 2.

Chữ số hàng chục của kết quả là 2 số còn lại: 5 và 3.

Vậy em viết được các phép tính sau:

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Nặng hơn, nhẹ hơn 

Vở bài tập Toán lớp 2 Ki- lô- gam trang 92, 93, 94 

Vở bài tập Toán lớp 2 Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 trang 98, 99, 100

Vở bài tập Toán lớp 2 Tiền Việt Nam trang 101 

Vở bài tập Toán lớp 2 Em làm được những gì trang 102, 103, 104, 105 

Video liên quan

Chủ Đề