Bài tập cộng trừ nhân chia phân số lớp 4

TOÁN LỚP 5 Ôn luyện toán 5 theo chuẩn kiến thức kỹ năng LỚP 5 

A. KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN NHỚ

1.Phép cộng và phép trừ hai phân số
  • Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số cùng mẫu số ta cộng [hoặc trừ] haitử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
  • Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồicộng [hoặc trừ] hai phân số đã quy đồng mẫu số.

2.Phép nhân và phép chia hai phân số

  •  Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tỷ số, mẫu số nhân với mẫu số.
  •  Muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

3.Hỗn số

  •  Mỗi hỗn số có phần nguyên và phần phân số. Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
  •  Khi đọc [hoặc viết] hỗn số ta đọc [hoặc viết] phần nguyên rồi đọc [hoặc viết] phần phân số.
  •  Có thể viết hỗn số thành một phân số có :

       – Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tỷ số ở phần phân số.    

       – Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

Nguồn website giaibai5s.com

Bài 1. Tính :

5 3 – + –

=

97

Bài 2. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó:

3

4

Bài 3. Chuyển các hỗn số sau thành phân số :

  1. a] 3….. … c]53 = .
  2. b] 4. Bài 4.
  3. a] Khoanh vào các hỗn số :
  4. d] 10.9
  5. b] Đúng ghi Đ, sai ghi S:

5 33

A.

5-

=

C.650

 2160

 01

7 – 2 

Bài 5. Mảnh vải thứ nhất dài 88m, mảnh vải thứ hai ngắn hơn mảnh vải thứ nhất 14m. Hỏi cả hai mảnh vải dài bao nhiêu mét ?

Bài giải

..

Bài 6*. Hãy viết phân số 4 thành tổng hai phân số thập phân tối giản.

Bài giải

Tuần 2

 4 8 Bài 6*. 3,

-=— 5 10

1 =—

10

7 — 10

bằng tổng hai phân số tối giản là : ” và

10

Chia sẻ nếu thấy tài liệu này có ích!

Mở đầu về phân số 

Khái niệm phân số: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang.

Ví dụ: Các phân số là: $\frac{1}{2};\frac{3}{197};\frac{26}{51};\frac{103}{104};\frac{0}{1354}$

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên [khác 0] có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Ví dụ: $5:17=\frac{5}{17}$                     $26:327=\frac{26}{327}$

BÀI TẬP

Bài 1: Viết các phân số sau:

a]Ba phần năm

b]Mười hai phần mười ba

  1. c] Mười tám phần hai mươi lăm

d]Năm mươi sáu phần chín mươi chín

Bài 2: Đọc các phân số sau:

$\frac{6}{7};\frac{3}{28};\frac{19}{31};\frac{33}{44}\frac{70}{100}$   
Bài 3: Lấy ví dụ về :

  1. 5 phân số lớn hơn 1
  2. 5 phân số bé hơn 1

 Rút gọn phân số

Hiểu tính chất cơ bản của phân số:

+Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

+Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Để rút gọn phân số ta có thể làm như sau:

+Xem xét tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

+Chia tử số và mẫu số cho số đó.

+Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

Thông thường khi rút gọn phân số là phải được phân số tối giản. Một phân số không thể rút gọn được nữa gọi là phân số tối giản

Chú ý khi rút gọn ta dựa vào các dấu hiệu chia hết đã học, dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Và đặc biệt phải thuộc các bảng nhân, bảng chia để rút gọn nhanh hơn.

Ví dụ: Rút gọn phân số sau: $\frac{84}{51}$

Phân tích: Dựa vào dấu hiệu chia hết ta thấy cả tử và mẫu đều chia hết cho 3. Nên sẽ rút gọn cả tử và mẫu cho 3.

Giải:

$\frac{84}{51}=\frac{84:3}{51:3}=\frac{28}{17}$

BÀI TẬP

Bài 1: Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản:

a]$\frac{16}{24}$               b] $\frac{35}{45}$             

c] $\frac{49}{28}$              d] $\frac{64}{96}$                  

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] $\frac{64}{96}=\frac{32}{...}=\frac{...}{24}=\frac{8}{...}=\frac{...}{6}=\frac{2}{...}$

b] $\frac{4}{3}=\frac{12}{...}=\frac{...}{27}=\frac{108}{...}=\frac{...}{243}=\frac{972}{...}$

Bài 3: Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản:

a] $\frac{3535}{2525}$                   b] $\frac{5454}{7272}$               

c] $\frac{787878}{666666}$           d] $\frac{7575}{125125}$      

e] $\frac{101101}{123123}$

QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ

Cần nhớ:

a]Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

_Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

_Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

b]Nếu mẫu số của phân số thứ hai mà chia hết cho mẫu số của phân số thứ nhất thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:

_Lấy mẫu số chung là mẫu số của phân số thứ hai.

_Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số thứ hai cho mẫu số thứ nhất.

_Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với thừa số phụ tương ứng.

_Giữ nguyên phân số thứ hai

Chú ý: Ta thường lấy mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 và cùng chia hết cho tất cả các mẫu.

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số:

a]$\frac{2}{3}$ và $\frac{4}{5}$

Mẫu số chung: 3 x 5 = 15

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

$\frac{2}{3}=\frac{2\times 5}{3\times 5}=\frac{10}{15}$ ; $\frac{4}{5}=\frac{4\times 5}{5\times 5}=\frac{20}{25}$

b]$\frac{3}{7}$ và  $\frac{4}{21}$

Phân tích: ta thấy 21 : 7 = 3 nên mẫu số chung của hai phân số là 21

Giải:

Mẫu số chung: 21

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

$\frac{3}{7}=\frac{3\times 3}{7\times 3}=\frac{9}{21}$ và giữ nguyên phân số $\frac{4}{21}$

BÀI TẬP

Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số:

a]$\frac{3}{5}$ và $\frac{1}{6}$                                                b]$\frac{4}{7}$ và $\frac{1}{2}$

c] $\frac{8}{11}$và $\frac{9}{4}$                                              d] $\frac{2}{9}$ và $\frac{7}{13}$

Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số:

a]$\frac{3}{4}$ và $\frac{5}{8}$                                                b]$\frac{1}{3}$ và $\frac{1}{9}$

c] $\frac{4}{5}$và $\frac{12}{35}$                                            d] $\frac{9}{10}$ và $\frac{28}{30}$     

Bài 3: Viết các phân số sau thành các phân số có mẫu số là 10:

$\frac{18}{36};\frac{14}{35};\frac{27}{45};\frac{40}{50}$

SO SÁNH PHÂN SỐ

Kiến thức cần nhớ

a]So sánh hai phân số cùng mẫu: Chỉ cần so sánh hai tử sổ

- Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

- Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.

b]So sánh hai phân số khác mẫu số

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó , rồi so sánh tử số của hai phân số mới.

  1. c] Hai phân số có cùng tử số [ khác 0]: Chỉ cần so sánh hai mẫu số

- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.

Chú ý: Phía trên là hướng dẫn các kĩ năng so sánh phân số cở bản của tiểu học, còn một số cách so sánh nâng cao sẽ được viết chi tiết trong bài viết sau.

BÀI TẬP

Bài 1: Trong các phân số $\frac{2}{3};\frac{4}{6};\frac{5}{3};\frac{18}{24};\frac{25}{15};\frac{50}{30};\frac{50}{70};\frac{75}{45};\frac{125}{75}$

a]Các phân số bằng $\frac{2}{3}$

b]Các phân số bằng $\frac{5}{3}$

Bài 2: Hãy tìm số tự nhiên x, biết: $\frac{5}{6}=\frac{x}{18}$ 

Bài 3: Tìm b biết:$\frac{b-3}{18}=\frac{4}{5}$

Bài 4: Điền dấu [ >;

Chủ Đề