Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa
Câu 1:Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây: Trả lời: a) Gạnđụckhơitrong. b) Gần mực thìđen, gần đèn thìsáng. c) Anh em như thể chân tay Ráchlànhđùm bọc,dởhayđỡ đần. Câu 2:Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: Trả lời: a)Hẹpnhàrộngbụng. b)Xấungườiđẹpnết. c)Trênkínhdướinhường. Câu 3:Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Trả lời: a) Hòa bình : Chiến tranh, xung đột b) Thương yêu : Căm ghét, ghét bỏ, thù hận, đối địch c) Đoàn kết : Chia rẽ, xung khắc d) Giữ gìn : Phá hoại, tàn phá, phá hủy Câu 4:Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3: Trả lời: a) Nhân loại luôn yêuhòa bình, sợ hãichiến tranh. b) Mẹ em thường dạy: Anh em phảithương yêu, không đượcghét bỏnhau. c) Đội bóng mạnh cần có các cầu thủ không có tư tưởngchia rẽ, luôn phảiđoàn kếtvới nhau. d) Người dân ở Hội An luôngiữ gìntừng ngôi nhà xưa để khôngphá hủycảnh quan của phố cổ. |