Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 TẬP 2 Tuần 31 Luyện từ và câu TRANG 59
1. Viết tên các nước mà em biết. …………………………………………………… 2. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau : a) Bằng những động tác thành thạo chỉ trong phút chốc ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột. b) Với vẻ mặt lo lắng các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li. c) Bằng một sự cố gắng phi thưòng Nen-li đã hoàn thành bài thể dục. TRẢ LỜI: 1. Viết tên các nước mà em biết : Mĩ, Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga, Thái Lan, Hà Lan, Ý, Phi-líp-pin, Cam-pu-chia, ln-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Anh, Pháp, Đức, Xin-ga-po, Mi-an-ma,.... 2. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau : a) Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột. b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li. c) Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục. Giaibaitap.me Page 2
(1) Điền vào chỗ trống : a) rong, dong hoặc giong
- …….ruổi - thong - …….chơi - trống………..cờ mở - gánh hàng..........
b) rủ hoặc rũ - cười…… rượi - ……nhau đi chơi - nói chuyện…….. rỉ - Lá……… xuống mặt hồ (2) Chọn 2 từ ngữ mới hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ ngữ đó. -……………………… -……………………… TRẢ LỜI:
(1) Điền vào chỗ trống : a) rong, dong hoặc giong - rong ruổi - thong dong - rong chơi - trống giong cờ mở - gánh hàng rong b) rủ hoặc rũ
- cười rũ rượi - rủ nhau đi chơi - nói chuyện rủ rỉ - lá rủ xuống mặt hố (2) Chọn 2 từ ngữ mới hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu voi mỗi từ ngữ đó : - Sau một ngày rong ruổi đường xa, con ngựa được ung dung đứng gặm cỏ. - Mẹ bảo không được ăn quà vặt ở các gánh hàng rong vì dễ đau bụng. Giaibaitap.me Page 3
Viết một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm em về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. …………………………………………………………… TRẢ LỜI: Viết một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm em về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. Bài làm Sau buổi ngoại khóa tìm hiểu thiên nhiên, nhóm em đã tranh luận với nhau về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. Trước tiên, bạn Khang đưa ra nhận xét : Môi trường đang ngày càng bị ô nhiễm, diện tích cây xanh bị thu hẹp trong khi nhà máy mọc lên ngày càng nhiều. Rác, các loại phế thải làm cho nguồn nước bị nhiễm bẩn nặng. Vậy thì chúng ta phải làm gì để "giải cứu" môi trường ? Bạn Trinh hỏi. Cả nhóm tranh luận, góp ý và đưa ra các giải pháp sau : 1. Phải luôn bỏ rác vào thùng rác 2. Tích cực trồng cây xanh 3. Hạn chế sử dụng các bao bì khó bị tiêu hủy 4. Vận động người thân, gia đình có ý thức trong việc bảo vệ môi trường. Giaibaitap.me Page 4
(1) điền vào ô trống a) l hoặc n Làm nương Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những ……ương đỗ, ……ương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Các bà, các chị ……ưng đeo gùi tấp ……ập đi ……àm ……ương. Những con bò vàng bước đi thong thả. Chốc chốc, một điệu hát Hmông lại vút ……ên trong trẻo. b) v hoặc d Xe đò Chiếc xe đò từ Sài Gòn …..ề làng, …..ừng trước cửa nhà tôi. Xe .....ừng nhưng máy ….ẫn nổ, anh lái xe ….ừa bóp kèn, vừa ....ỗ cửa xe, kêu lớn : - Thằng Năm ….ề! Chị tôi đang ngồi sàng gạo, ……ội …..àng đứng …ậy, chạy ....ụt ra đường. (2) Đọc và chép lại các câu văn sau : a) Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. …………………………………………………………… b) Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương. ………………………………………………… TRẢ LỜI: (1) Điền vào chỗ trống : a) l hoặc n Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những nương đỗ, nương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Các bà, các chị lưng đeo gùi tấp nập đi làm nương. Những con bò vàng bước đi thong thả. Chốc chốc, một điệu hát Hmông lại vút lên trong trẻo. b) v hoặc d Chiếc xe đò từ Sài Gòn về làng, dừng trước cửa nhà tôi. Xe dừng nhưng máy vẫn nổ, anh lái xe vừa bóp kèn, vừa vỗ cửa xe, kêu lớn. - Thằng Năm về ! Chị tôi đang ngồi sàng gạo, vội vàng đứng dậy, chạy vụt ra đường. (2) Đọc và chép lại các cảu văn sau : a) Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. b) Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương. Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương. Giaibaitap.me Page 5
1. a) Khoanh tròn các dấu hai chấm trong đoạn văn sau : Bồ Chao kể tiếp : - Đầu đuôi là thế này : Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn. Chợt Tu Hú gọi tôi : "Kìa, hai cái trụ chống trời !" b) Nối từng dấu hai chấm ở bài tập trên với tác dụng của nó : 2. điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm và □ trong đoạn văn sau Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế giới, Đác-uyn vẫn không ngừng học □ Có lần thấy cha còn miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác-uyn hỏi □ "Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì cho mệt ?" Đác-uyn ôn tồn đáp □ "Bác học không có nghĩa là ngừng học". 3 Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "Bằng gì ?" : a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mỉnh. TRẢ LỜI: 1. a) Khoanh tròn các dấu hai chấm trong đoạn văn sau : Bồ Chao kể tiếp: - Đầu đuôi là thế này : Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn. Chợt Tu Hú gọi tôi : “Kìa, hai cái trụ chống trời !” b) Mỗi dấu hai chấm được dùng làm gì ?
2. Điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm vào □ trong đoạn văn sau : Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế giới, Đác-uyn vẫn không ngừng học. Có lần thấy cha còn miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác-uyn hỏi : “Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho mệt ?" Đác-uyn ôn tồn đáp : “Bác học không có nghĩa là ngừng học.” 3. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?” a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đối bàn tay khéo léo của mình. c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sồng gấm vóc bằng trí tuệ, mổ hôi và cả máu của mình. Giaibaitap.me Page 6
Điền vào chỗ trống từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:................ - Tên một nước láng giềng ở phía tây nước ta :………...... - Nơi tận cùng ở phía nam trái đất, quanh năm đóng băng :................ - Một nước ở gần nước ta, có thủ đô là Băng Cốc:.............. b) Chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d, có nghĩa như sau : - Màu của cánh đồng lúa chín :................ - Cây cùng họ với cau, ló to, quả chứa nước ngọt, có cùi :............. - Loại thú lớn ở rừng nhiệt đới, có vòi và ngà : TRẢ LỜI: Điền vào chỗ trống các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau. - Tên một nước láng giềng ở phía tây nước ta : Lào - Nơi tận cùng ở phía nam Trái Đất, quanh năm đóng băng : Nam Cực - Một nước ở gần nước ta, có thủ đô là Băng Cốc : Thái Lan b) Chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d, có nghĩa như sau: - Màu của cánh đồng lúa chín: vàng - Cây cùng họ với cau, lá to, quả chứa nước ngọt, có cùi: dừa - Loài thú lớn ở rừng nhiệt đới, có vòi và ngà: voi Giaibaitap.me Page 7
Viết một đoạn vân (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường (chăm sóc cây hoa, quét dọn rác ở lớp, dọn vệ sinh đường làng, đường phố,...). Gợi ý : a) Tên việc tốt đã làm. b) Diễn biến công việc. c) Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó. ………………………………………………………… TRẢ LỜI: Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường (chăm sóc cây hoa, quét dọn rác ở lớp, dọn vệ sinh đường làng, đường phố,...) Gợi ý : a) Tên việc tốt đã làm. b) Diễn biến công việc c) Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó. Bài làm Sau một cơn mưa lớn, cây bàng ở sân trường em bị bật gốc rồi chết. Nhìn khoảng sân nơi ấy trống hẳn khiến nắng tràn xuống bỏng rát, em quyết định đem một cây khác trồng vào chỗ cũ. Em lại chẻ tre để làm một hàng rào bao tròn xung quanh cây để các bạn học sinh khỏi vô ý dẫm phải. Mỗi buổi sáng trước giờ học, em lấy nước ở bồn rửa tay tưới cho nó. Một tháng một lần, em bón phân và nhổ cỏ, thỉnh thoảng lại vạch lá tìm sâu. Nhờ vậy mà cây bàng lớn rất nhanh. Nhìn những mầm non bật ra xanh tươi và căng tràn sức sống, em thật vui. Bây giờ cây bàng đã lớn lắm rồi, tuy tán nó chưa đủ rộng để che mát cả khoảng sân nhưng cũng làm không khí dịu mát rất nhiều. Kết quả ấy làm em vui thích lắm. Giaibaitap.me Page 8
1. Đọc và viết lại tên 5 nước Đông Nam Á sau đây vào chỗ trống: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào. ……………………………………………………… (2) Điền vào chỗ trống : a) s hoặc x cây….ào. ….ào nấu, lịch ….ử, đối…..ử b) o hoặc ô chín m..ˌ..ng, mơ m..ˌ..ng, hoạt đ..ˌ..ng, ứ đ..ˌ..ng, TRẢ LỜI: 1. Đọc và viết lại tên 5 nước Đông Nam Á sau đây vào chỗ trống : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a. Lào. Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, ln-đô-nê-xi-a, Lào. (2) Điền vào chỗ trống : a) s hoặc x cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử. b) o hoặc ô chín mọng, mơ mộng, hoạt động, ứ đọng. Giaibaitap.me Page 9
1. Đọc các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây : - Đồng làng vương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. - Cơn dông như được báo trước rào rào kéo đến. Ngàn vạn lá gạo múa lên, reo lên. Chúng chào anh em của chúng lên đường : từng loạt, từng loạt một, những bông gạo bay tung vào trong gió, trắng xoá như tuyết mịn, tới tấp tỏa đi khắp hướng. Cây gạo rất thảo, rất hiền, cứ đứng đó mà hát lên trong gió, góp với bốn phương kết quả dòng nhựa của mình. a) Viết vào chỗ trống trong bảng :
2. Viết một câu có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sáng sớm hoặc tả một vườn cây : TRẢ LỜI: 1. Đọc các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây : Đồng làng vương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. - Cơn dông như được báo trước rào rào kéo đến. Ngàn vạn lá gạo múa lên, reo lên. Chúng chào anh em của chúng lên đường : từng loạt, từng loạt một, những bông gạo bay tung vào trong gió, trắng xóa như tuyết mịn, tới tấp tỏa đi khắp hướng. Cây gạo rất thảo, rất hiền, cứ đứng đó mà hát lên trong gió, góp với bốn phương kết quả dòng nhựa của mình.
b) Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ? Học sinh tìm một hình ảnh khiến em thích thú nhất, sau đó nói lí do khiến em thích hình ảnh nhân hóa đó. 2. Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) trong đó có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây : Sáng nay lạnh, ông mặt trời lười biếng không chịu thức giấc. (1) Mãi đến bảy giờ sáng mới thấy ông lừ đừ từ sau núi đi ra. (2) Cả chị mây trắng, hôm qua nhanh nhẹn là thế, vậy mà cái se sắt của khí trời chớm đông cũng làm chị uể oải nằm ườn một chỗ (3) Chỉ có bé sương mai là nhanh nhẹn, nhảy từ chiếc lá này sang chiếc lá kia ra chiều thích thú lắm (4). Giaibaitap.me Page 10
(1) a) Điền vào chỗ trống s hoặc x. Giải câu đố.
Nhà …..anh lại đóng đỗ ……anh Tra đỗ, trồng hành, thở lợn vào trong. Là bánh………. b) Điền vào chỗ trống o hoặc ô. Giải câu đố.
Lòng chảo mà chẳng nấu, kho Lại có đàn bò gặm cỏ ở tr...ng Chảo gì mà r...ng mênh m...ng Giữa hai sườn núi, cánh đ...ng cò bay ? Là...............
(2) Viết vào chỗ trống các từ: a) Chứa tiếng bắt đẩu bằng s hoặc x , có nghĩa như sau : - Các thiên thể ban đêm lấp lánh trên bầu trời :…………………. - Trái nghĩa với với gần :……………………. - Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hoặc trắng, nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt ăn được :.................. b) Chứa tiếng có âm o hoặc ô, có nghĩa như sau : - Một trong bốn phép tính mà em đang học :……………………….. - Tập hợp nhau lại một nơi để cùng bàn bạc hoặc cùng làm một việc nhất định :……………… - Đồ dùng làm bằng giấy cứng, gỗ, nhựa hay kim loại để đựng hoặc che chắn, bảo vệ các thứ bên trong :................ Giải: (1) a) Điền vào chỗ trống s hoặc x. Giải câu đố : Nhà xanh lại đóng đố xanh Tra đỗ, trổng hành, thả lợn vào trong. Là bánh chưng b) Điền vào chỗ trống o hoặc ô. Giải câu đố : Lòng chảo mà chẳng nấu, kho Lại có đàn bò gặm cỏ ở trong Chảo gì mà rộng mênh mông Giữa hai sườn núi, cánh đồng cò bay ? Là thung lũng (2) viết vào chỗ trống các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có nghĩa như sau : - Các thiên thể ban đêm lấp lánh trên bầu trời : sao - Trái nghĩa với gần : xa - Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hoặc trắng, nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt ăn được : sen b) Chứa tiếng có âm o hoặc ô, có nghĩa như sau : - Một trong bốn phép tính em đang học : cộng - Tập hợp nhau lại một nơi để cùng bàn bạc hoặc cùng làm một việc nhất định : họp - Đồ dùng làm bằng giấy cứng, gỗ, nhựa hay kim loại để đựng hoặc che chắn, bảo vệ các thứ bên trong : hộp Giaibaitap.me Page 11
Đọc bài báo trong Tiếng Việt 3, tập hai, trang 130, ghi lại những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon : a).............................................. ................................................. ................................................. b) ............................................. ................................................. .................................................. TRẢ LỜI: Đọc bài báo trong sách Tiếng Việt 3, tập hai, trang 130, ghi lại những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon : Bài làm a) "Sách đỏ" là loại sách nêu tên các loài động vật, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển. b) Ở Việt Nam, các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng là sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác... Thực vật gồm : trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất... Trên thế giới : kền kền Mĩ, cá heo xanh Nam Cực, gấu trúc Trung Quốc... là những loài còn số lượng rất ít, cần được bảo vệ. Giaibaitap.me Page 12
1. Nhớ lại và viết tên một số nước Đông Nam Á ………………………………………………………… (2) a) Điền tr hoặc ch vào chỗ trống. Giải câu đố. Lưng đằng…..ước, bụng đằng sau Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên. Là……….... b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố. Một ông cầm hai cây sào Đuôi đàn cò trâng chạy vào trong hang. Là…………… TRẢ LỜI: 1. Nhớ lại và viết tên một số nước Đông Nam Á vào chỗ trống : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-Ti-mor, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po. (2) a) Điển tr hoặc ch vào chỗ trống. Giải câu đố. Lưng đằng trước, bụng đằng sau Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên. Là cái chân b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố. Một ông cầm hai cây sào Đuổi đàn cò trắng chạy vào trong hang. Là động tác cẩm đũa và cơm vào miệng Giaibaitap.me Page 13
1 Thiên nhiên đem lại cho con người những gì ?
2 Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm ? M : Con nguời xây dựng nhà cửa, lâu đài. ……………………………… 3 a) Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào □ thích hợp : Trái đất và mặt trời Tuấn lên bảy tuổi □ em rất hay hỏi □ một lần □ em hỏi bố : - Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh một trời. Có đúng thế không, bố ? - Đúng đấy □ con ạ! - Bố Tuấn đáp. - Thế ban đêm không có mặt trời thì sao ? b) Chép lại bài văn trên cho đúng chính tả : ……………………………………… TRẢ LỜI:
2. Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm ? M : Con người xây dựng nhà cửa, lâu đài. Con người trồng rừng. Con người trồng các vườn hoa. Con người đào ao, nuôi cá. Con người xây dựng các khu vui chơi. 3. a) Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ô trống : Trái Đất và Mặt Trời Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố : - Bố ơi, con nghe nói Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Có đúng thế không, bố ? - Đúng đấy, con ạ ! - Bố Tuấn đáp. - Thế ban đêm không có Mặt Trời thì sao ? b) Chép lại bài văn trên cho đúng chính tả : Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố . - Bố ơi, con nghe nói Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời có đủng thế không, bố ? - Đúng đấy, con ạ ! - Bố Tuấn đáp. - Thế ban đêm không có Mặt Trời thì sao? Giaibaitap.me Page 14
(1) Tìm từ ngữ: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau: - Khoảng không bao la chứa trái đất và các vì sao : …………………………………………… - Nơi xa tít tắp, tưởng như trời và đất giáp nhau ở đó : …………………………………………… b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau : - Khoảng không bao la chứa trái đất và các vì sao : ………………………………………… - Loại "tên" dùng để đẩy tàu vũ trụ bay vào không gian : ………………………………………… (2) a) Điền tr hoặc ch vào chỗ trống : Lời ru Tuổi thơ tôi có tháng ba Đầu làng cây gạo đơm hoa đỏ …..ời Tháng ba giọt ngắn giọt dài Mưa ….ong mắt mẹ, mưa ngoài sân phơi Hẳn ….ong câu hát "à ơi" Mẹ ru hạt thóc ….ớ vơi trong bồ Ru bao cánh vạc, cánh cò Ru con sông với con đò thân quen. Lời ru ...ân cứng đá mềm Ru đêm ...ăng khuyết thành đêm trăng ….òn. b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm : Cả nhà đi học Đưa con đến lớp mỗi ngày Như con, mẹ cung "thưa thầy", "chào cô" Chiều qua bố đón, tình cờ Con nghe bố cung "chào cô", "thưa thầy"... Ca nhà đi học, vui thay ! Hèn chi điêm xấu buồn lây cả nhà Hèn chi mười điêm hôm qua Nhà mình như thê được... ba điêm mười. TRẢ LỜI: (1) Tìm các từ ngữ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau: - Khoảng không bao la chứa Trái Đất và các vì sao: vũ trụ - Nơi xa tít tắp, tưởng như trời và đất giáp nhau ở đó: chân trời b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau : - Khoảng không bao la chứa Trái Đất và các vì sao: vũ trụ - Loại “tên” dùng để đẩy tàu vũ trụ bay vào không gian: tên lửa (2) a) Điến tr hoặc ch vào chỗ trống : Lời ru Tuổi thơ tôi có tháng ba Đầu làng cây gạo đơm hoa đỏ trời Tháng ba giọt ngắn giọt dài Mưa trong mắt mẹ, mưa ngoài sân phơi. Hẳn trong câu hát “à ơi” Mẹ ru hạt thóc chớ vơi trong bổ Ru bao cánh vạc, cánh cò Ru con sông với con đò thân quen. Lời ru chân cứng đá mểm Ru đêm trăng khuyết thành đêm trăng tròn, b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm : Cả nhà đi học Đưa con đến lớp mỗi ngày Như con, mẹ cũng “thưa thầy”, chào cô” Chiều qua bố đón, tình cờ Con nghe bố cũng “chào cô”, “thưa thầy”... Cả nhà đi học, vui thay Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà Hèn chi mười điểm hôm qua Nhà mình như thể được ba điểm mười. Giaibaitap.me Page 15
Ghi lại nội dung chính của từng mục trong bài Vươn tới các vì sao (đã nghe). a) Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ .................................... b) Người dầu tiên đặt chân lên mặt trăng ......................................... c) Người Việt Nam đầu tên bay vào vũ trụ ........................................... TRẢ LỜI:
Ghi lại nội dung chính của từng mục trong bài Vươn tới các vì sao (đã nghe). a) Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ Người đầu tiên bay vào vũ trụ :Ga-ga-rin, Liên Xô, ngày 12 tháng 4 năm 1961. b) Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng : Am-xtơ-rông, Mĩ ngày 21 tháng 7 năm 1969. c) Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ : Phạm Tuân, 1980 trên tàu Liên hợp của Liên Xô. Giaibaitap.me Page 16
1 Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thể thao; .................................. 2 Viết một đoạn thông báo ngắn về buổi liên hoan văn nghệ của liên đội để mời các bạn đến xem (tham khảo cách viết quảng cáo "Chương trình xiếc đặc sắc" trong Tiếng Việt 3, tập hai, trang 46) ……………………………………… ……………………………… ……………………………………… TRẢ LỜI:
1. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thể thao : Cuộc chạy đua trong rừng Cùng vui chơi Tin thể thao Buổi học thể dục Bé thành phi công Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. 2. Viết một thông báo ngắn về buổi liên hoan văn nghệ của liên đội để mời các bạn đến xem (tham khảo cách viết quảng cáo “Chương trình xiếc đặc sắc” trong sách Tiếng Việt 3. tập hai, trang 46). THÔNG BÁO : CHƯƠNG TRÌNH LIÊN HOAN VĂN NGHỆ Liên đội Nguyễn Văn Trỗi Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11 - Đặc biệt hấp dẫn với các tiết mục : * Ca - múa - nhạc * Ảo thuật * Hài kịch * Biểu diễn thời trang - Thời gian : 19 giờ ngày 19/11/2013 - Địa điểm : tại sân trường Kính mời quý Thầy cô, quý Phụ huynh và các bạn đến xem. Giaibaitap.me Page 17
1. Nhớ và viết lại khổ 2 và 3 của bài thơ Bé thành phi công : ………………………………………………………………… 2. Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau : a) Bảo vệ Tổ quốc - Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc :…………………………………… - Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc :……………………… b) Sáng tạo – Từ ngữ chỉ trí thức : - Từ ngữ chỉ trí thức : ………………………………… - Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức :……………………………… c) Nghệ thuật - Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật :……………………… - Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật :……………………… - Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật :…………………………… TRẢ LỜI: 1. Nhớ và viết lại khổ 2 và 3 của bài thơ Bé thành phi công : Quay vòng, quay vòng Không chen, không vượt Đội bay hàng một Không ai cuối cùng. Hồ nước lùi dần Cái cây chạy ngược Ngôi nhà hiện ra Con đường biến mất Không run, không run Mẹ vẫn dưới đất Đang cười đấy thôi... 2. Tìm từ ngữ vế các chủ điểm sau : a) Bảo vệ Tổ quốc - Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, giang sơn, non sông, nước nhà, .... - Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc : bảo vệ, gìn giữ, giữ gìn; canh giữ, tuần tra, chiến đấu, chống xâm lược, .... b) Sáng tạo - Từ ngữ chỉ trí thức : bác sĩ, giáo viên, giảng viên, kĩ sư, dược sĩ, nhà nghiên cứu, kiến trúc sư,... - Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức : chữa bệnh, khám bệnh, giảng dạy, nghiên cứu, chế tạo, điều chế, sáng chế,... c) Nghệ thuật - Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật : đạo diễn, diễn viên, vũ công, ca sĩ, nhạc sĩ, nghệ sĩ, nhiếp ảnh gia, nhà điêu khắc, .... - Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật : biểu diễn, sáng tác, đóng phim, chụp ảnh, vẽ, trình diễn,... - Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật : điện ảnh, điêu khắc, hội họa, âm nhạc, văn học, ảo thuật, ca kịch, kiến trúc,.... Giaibaitap.me Page 18
1 Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Ngôi nhà chung : .............................. 2 Viết tiếp hoàn chỉnh các khổ thơ sau của bài thơ Một mái nhà chung : Mọi mái……………………….. Có mái………………………… Là............................. ………………………vô cùng. Mọi mái……………………….. …………….……….nhà chung ………………..……..vòm cao Bảy sắc.……………………… Bạn ơi,……………………….. ....................lên trông Bạn ơi,……………………….. Hát câu……………………….. TRẢ LỜI: 1.Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Ngôi nhà chung : Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua Một mái nhà chung Ngọn lửa Ô-lim-pỉch Bác sĩ Y-éc-xanh Bài hát trồng cây Con cò Người đi săn và con vượn Mè hoa lượn sóng Cuốn sổ tay 2.Viết tiếp để hoàn chỉnh các khổ thơ sau của bài Một mái nhà chung : Mọi mái nhà riêng Có mái nhà chung Là bầu trời xanh Xanh đến vô cùng. Mọi mái nhà riêng Có mái nhà chung Rực rỡ vòm cao Bảy sắc cầu vồng. Bạn ơi, ngưởc mắt Ngước mắt lên trông Bạn ơi, hãy hát Hát câu cuối cùng : Một mái nhà chung Một mái nhà chung.... Đinh Hải Giaibaitap.me Page 19
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi. Cua càng thổi xôi Cua Càng đi hội Hai tay dụi mắt
Cõng nồi trên lưng Tép chép miệng : Xong ! Vừa đi vừa thổi Chú Tôm về chậm Mùi xôi thơm lừng. Dắt tay bà Còng. Cái Tép đỏ mắt Hong xôi vừa chín Cậu Ốc vặn mình Nhà đổ mái bằng Chú Tôm lật đật Trà pha thơm ngát Bà Sam cồng kềnh. Mời ông Dã Tràng. Tép chuyên nhóm lửa Dã Tràng móm mém Bà Sam dựng nhà (Rụng hai chiếc răng) Tôm đi chợ cá Khen xôi nấu dẻo Cậu Ốc pha trà. Có công Cua Càng.
a) Trong bài thơ, mỗi con vật được nhân hoá nhờ những từ ngữ nào ?
……………………………… TRẢ LỜI:
Giaibaitap.me Page 20
1. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Bầu trời và mặt đất : ………………………………………………………… 2. Viết tên các con vật đã đánh thắng đội quân nhà Trời trong truyện Cóc kiện Trời : ………………………………………………………… 3. Dựa theo truyện Bốn cẳng và sáu cẳng, trả lời các câu hỏi dưới đây : a) Chú lính được cấp ngựa để làm gì ? ………………………………………………………… b) Chú sử dụng con ngựa như thế nào ? ……………………………………………………………… c) Vi sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa ? …………………………………………………………… TRẢ LỜI:
1. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Bầu trời và mặt đất : Cóc kiện trời Sự tích chú Cuội cung trăng
Mặt trời xanh của tôi Mưa Quà của đồng nội Trên con tàu vũ trụ 2. Viết tên các con vật đã đánh thắng đội quân nhà Trời trong câu chuyện Cóc kiện Trời : Cóc, Cua, Gấu, Cọp, Ong, và Cáo. 3. Dựa theo truyện Bốn cẳng và sáu cẳng, trả lời các câu hỏi dưới đây : a) Chú lính được cấp ngựa để làm gì ? Chú lính được cấp ngựa để đi làm công việc gấp cho quan. b) Chú sử dụng con ngựa như thế nào ? Chú lính dắt ngựa ra đường nhưng không cưõi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ đuổi theo. c) Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa ? Vì chú nghĩ ngựa có bốn cẳng, nếu chú chạy theo, ngựa sẽ thêm hai cẳng nữa, sáu cẳng ắt phải chạy nhanh hơn bốn cẳng. Giaibaitap.me Page 21
1 Viết tiếp để hoàn chỉnh các khổ thơ sau của bài Mưa : Mây đen……………………………… ………………………………chiều nay Mặt trời……………………………… Chui vào……………………………… Chớp đông…………………………
………………………………nặng hạt ……………………………… xoè tay ………………………………nước mát Gió gieo……………………………… ………………………………giọng cao ………………………………tiếng sấm. ...........................mưa rào. 2 Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau
a) Lễ hội - Tên môt số lễ hội :…………………………………… - Tên một số hội :………………………………………… - Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội :……………………………… b) Thể thao - Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao : …………………………………… - Từ ngữ chỉ các môn thể thao : …………………………………… c) Ngôi nhà chung - Tên các nước Đông Nam Á : …………………………………… - Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á : …………………………………… d) Bầu trời và mặt đất - Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên : ………………………………… -Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên : …………………………………
1. Viết tiếp để hoàn chỉnh các khổ thơ sau của bài Mưa : Mây đen lũ lượt Kéo về chiều nay Mặt trời lật đật Chui vào trong mây Chớp đông chớp tây Rồi mưa nặng hạt Cây lá xòe tay Hứng làn nước mát
Giọng trầm giọng cao Chớp dồn tiếng sấm Chạy trong mưa rào. 2. Tìm từ ngữ vể các chủ điểm sau : a) Lễ lội - Tên một số lễ hội : lễ hội đền Hùng, lễ hội chùa Hương, lễ hội cầu mùa (dân tộc Khơ mú), lễ hội Chử Đồng Tử, lễ hội Dinh Cô,... -Tên một số hội : hội đua ghe ngo (dân tộc Khơ me), hội đền và hội vật, hội đua voi ở Tây Nguyên, hội đua thuyền,... - Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội : đua thuyền, đấu vật, thi thổi cơm, kéo co, ném còn, chọi gà, chọi trâu,... b) Thể thao - Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao : vận động viên, huấn luyện viên, cầu thủ, thủ môn,... - Từ ngữ chỉ các môn thể thao : bóng đá, bóng bàn, bóng ném, cầu lông, quần vợt, điền kinh, võ thuật, bơi lội, bắn súng, bi da,... c) Ngôi nhà chung - Tên các nước Đông Nam Á : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, Lào, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan. Việt Nam, Xin-ga-po,... - Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á : Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Anh, Pháp, Mĩ, Đức, l-ta-li-a, Hà Lan, Nga, Ba Lan... d) Bầu trời và mặt đất - Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên : giông, bão, sấm, chớp, sét, mưa, gió, lũ lụt, hạn hán, động đất, sóng thần,... - Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên : trồng cây, trồng hoa, trồng rừng, xây nhà, dựng nhà, xây cầu, bắc cầu, đào ao,... Giaibaitap.me Page 22
A - Đọc thầm : Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen... đàn đàn lù lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy! Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. B - Dựa theo nội dung bài văn trên, ghi dấu x vào □ trước ý trả lời đúng : 1. Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào ? □ Tả cây gạo. □ Tả chim. □ Tả cây gạo và chim. 2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào ? □ Vào mùa hoa. □ Vào mùa xuân □ Vào hai mùa kế tiếp nhau. 3. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh ? □ 1 hỉnh ảnh :…………………………………. □ 2 hình ảnh : .............................. □ 3 hình ảnh :………………………………….. 4. Những sự vật nào trong bài văn trên được nhân hoá ? □ Chỉ có cây gạo được nhân hoá. □ Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hoá. □ Cả cây gạo, chim chóc và con đò đều được nhân hoá. 5. Trong câu "Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim", tác giả nhân hoá cây gạo bằng cách nào ? □ Dùng một từ chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo. □ Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người. □ Nói chuyện với cây gạo như nói chuyện với người. TRẢ LỜI: A - Đọc thầm : Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen ... đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy ! Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. B - Dựa theo nội dung bài vãn trên, ghi dấu x vào □ trước ỷ trả lời đúng : 1. Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào ? □ Tả cây gạo. 2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào ? □ Vào hai mùa kế nhau. 3. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh ? □ 3 hình ảnh: - Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. - Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. - Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. 4. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hóa ? □ Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hóa. 5. Trong câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim”, tác giả nhân hóa cây gạo bằng cách nào ? □ Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo. Giaibaitap.me Page 23
Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) theo một trong các đề bài sau : 1. Kể về một người lao động. 2. Kể về một ngày lễ hội ở quê em. 3. Kể về một cuộc thi đấu thể thao. ............................ ............................. ............................. TRẢ LỜI:
Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) theo một trong các đế bài sau : 1. Kể về một người lao động. 2. Kể về một ngày lễ hội ở làng quê em 3. Kể về một cuộc thi đấu thể thao. Bài làm Ngày vào mùa, trời nắng vàng rực. Cánh đồng rộng mênh mông, màu lúa chín vàng óng ả. Những bông lúa mẩy hạt, căng tròn. Xắn quần lên thật cao, bác Tư lom khom dưới ruộng của mình. Hôm nay, bác thu hoạch vụ mùa. Chiếc liềm trong tay bác ngọt sắc xén đứt tận gốc từng bông lúa nặng trĩu. Tay bác thoăn thoắt đưa lên hạ xuống, lại đưa lên rồi hạ xuống. Kết quả của sự nhịp nhàng ấy là từng ôm lúa được nằm ngay ngắn, chồng lên nhau. Tay bác vẫn không ngừng nghỉ. Mồ hôi túa đầy gương mật đỏ au của bác. Chiếc khăn rằn quấn trên đầu bác củng rịn ướt mồ hôi. Chiếc áo màu nâu của bác loang ra từng vệt trắng. Bác vẫn chăm chú cắt lúa không ngừng nghỉ. Những khoảng ruộng ngày càng trơ gốc rạ mỗi lúc mỗi rộng thêm, dài ra theo bước chân của bác. Giaibaitap.me |